Có 3 kết quả:

Wēng ㄨㄥwēng ㄨㄥwěng ㄨㄥˇ
Âm Pinyin: Wēng ㄨㄥ, wēng ㄨㄥ, wěng ㄨㄥˇ
Tổng nét: 10
Bộ: yǔ 羽 (+4 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái:
Nét bút: ノ丶フ丶フ丶一フ丶一
Thương Hiệt: CISM (金戈尸一)
Unicode: U+7FC1
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao

Âm đọc khác

Âm Hán Việt: ông
Âm Nôm: òng, ông
Âm Nhật (onyomi): オウ (ō)
Âm Nhật (kunyomi): おきな (okina)
Âm Hàn:
Âm Quảng Đông: jung1

Tự hình 4

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

1/3

wēng ㄨㄥ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ông cụ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cha. ◇Sử Kí 史記: “Ngô ông tức nhược ông, tất dục phanh nhi ông, tắc hạnh phân ngã nhất bôi canh” 吾翁即若翁, 必欲烹而翁, 則幸分我一桮羹 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Cha ta tức là cha ngươi, ngươi muốn nấu cha ngươi thì chia cho ta một bát canh. § Ghi chú: Lời của Hán Vương nói khi Hạng Vũ định giết Thái Công là cha của Hán Vương.
2. (Danh) Nàng dâu gọi cha chồng là “ông”, con rể gọi cha vợ cũng xưng là “ông”. ◎Như: “ông cô” 翁姑 cha mẹ chồng, “ông tế” 翁婿 cha vợ và con rể. ◇Phù sanh lục kí 浮生六記: “Ninh thụ trách ư ông, vật thất hoan ư cô dã” 寧受責於翁, 勿失歡於姑也 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) (Em) thà chịu cha khiển trách, chớ đừng làm mất lòng mẹ.
3. (Danh) Tiếng tôn xưng đàn ông lớn tuổi. ◎Như: “lão ông” 老翁 ông già, “Lí ông” 李翁 ông già Lí, “ngư ông” 漁翁 lão chài. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Đồng du hiệp thiếu tẫn thành ông” 同遊俠少盡成翁 (Thăng Long 昇龍) Bạn bè hào hiệp lúc nhỏ đều thành những ông già.
4. (Danh) Tiếng tôn xưng đối với người đàn ông. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Thủ tiếu đồng học ông, Hạo ca di kích liệt” 取笑同學翁, 浩歌彌激烈 (Tự kinh phó Phụng Tiên huyện 自京赴奉先縣) Các ông bạn đồng song cười nhạo ta, Ta càng ca vang hăng tợn nữa.
5. (Danh) Lông cổ chim.
6. (Danh) Họ “Ông”.

Từ điển Thiều Chửu

① Cha, mình gọi cha người khác, gọi là tôn ông 尊翁.
② Ông già. Nguyễn Du 阮攸: Ðồng du hiệp thiếu tẫn thành ông 同遊俠少盡成翁 bạn bè hào hiệp lúc nhỏ đều thành ông già.
③ Tiếng gọi tôn quý, như nàng dâu gọi bố chồng là ông, con rể gọi bố vợ cũng xưng là ông. Bạn bè tôn nhau cũng xưng là ông.
④ Ông trọng 翁仲 ông phỗng đá. Tạc đá làm hình người đứng chầu trước lăng mộ gọi là ông trọng. Ðời Nguỵ Minh Ðế 魏明帝 đúc hai người để ngoài cửa tư mã 司馬 gọi là ông trọng, vì thế đời sau mới gọi các ông phỗng đá là ông trọng.
⑤ Lông cổ chim.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ông cụ, ông già: 漁翁 Ông già đánh cá, ngư ông; 老翁 Ông cụ;
② Cha chồng hoặc cha vợ: 翁姑 Cha mẹ chồng; 翁婿 Cha vợ và con rể;
③ (văn) Lông cổ chim;
④ 【翁仲】 ông trọng [wengzhòng] Ông phỗng đá;
⑤ [Weng] (Họ) Ông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lông mọc ở cổ của loài chim — Tiếng gọi cha của cha mình — Tiếng chỉ cha chồng hoặc cha vợ — Tiếng tôn xưng người khác — Người già. Hát nói của Dương Khuê có câu: » Quân kim hứa giá ngã thành ông « ( nay em tới tuổi lấy chồng thì ta đã thành người già ).

Từ điển Trung-Anh

(1) elderly man
(2) father
(3) father-in-law
(4) neck feathers of a bird (old)

Từ ghép 40

bái tóu wēng 白头翁bái tóu wēng 白頭翁bǎi wàn fù wēng 百万富翁bǎi wàn fù wēng 百萬富翁bù dǎo wēng 不倒翁Dà fù wēng 大富翁duǎn wěi xìn tiān wēng 短尾信天翁fú wēng 凫翁fú wēng 鳧翁fù wēng 富翁fù wēng 負翁fù wēng 负翁Gě fǎ wēng 葛法翁hēi bèi xìn tiān wēng 黑背信天翁hēi jiǎo xìn tiān wēng 黑脚信天翁hēi jiǎo xìn tiān wēng 黑腳信天翁Kǎ sī tè lì wēng 卡斯特利翁lǎo wēng 老翁sài wēng shī mǎ 塞翁失馬sài wēng shī mǎ 塞翁失马sài wēng shī mǎ ān zhī fēi fú 塞翁失馬安知非福sài wēng shī mǎ ān zhī fēi fú 塞翁失马安知非福sài wēng shī mǎ yān zhī fēi fú 塞翁失馬焉知非福sài wēng shī mǎ yān zhī fēi fú 塞翁失马焉知非福Shā wēng 莎翁wēng gū 翁姑wēng xù 翁婿xìn tiān wēng 信天翁Yī ruì kè tí wēng miào 伊瑞克提翁庙Yī ruì kè tí wēng miào 伊瑞克提翁廟yì wàn fù wēng 亿万富翁yì wàn fù wēng 億萬富翁yù bàng xiāng zhēng , yú wēng dé lì 鷸蚌相爭,漁翁得利yù bàng xiāng zhēng , yú wēng dé lì 鹬蚌相争,渔翁得利Zā ōu zā wēng 扎欧扎翁Zā ōu zā wēng 紮歐紮翁zhǔ rén wēng 主人翁zuì wēng 醉翁zuì wēng zhī yì bù zài jiǔ 醉翁之意不在酒zūn wēng 尊翁

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cha. ◇Sử Kí 史記: “Ngô ông tức nhược ông, tất dục phanh nhi ông, tắc hạnh phân ngã nhất bôi canh” 吾翁即若翁, 必欲烹而翁, 則幸分我一桮羹 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Cha ta tức là cha ngươi, ngươi muốn nấu cha ngươi thì chia cho ta một bát canh. § Ghi chú: Lời của Hán Vương nói khi Hạng Vũ định giết Thái Công là cha của Hán Vương.
2. (Danh) Nàng dâu gọi cha chồng là “ông”, con rể gọi cha vợ cũng xưng là “ông”. ◎Như: “ông cô” 翁姑 cha mẹ chồng, “ông tế” 翁婿 cha vợ và con rể. ◇Phù sanh lục kí 浮生六記: “Ninh thụ trách ư ông, vật thất hoan ư cô dã” 寧受責於翁, 勿失歡於姑也 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) (Em) thà chịu cha khiển trách, chớ đừng làm mất lòng mẹ.
3. (Danh) Tiếng tôn xưng đàn ông lớn tuổi. ◎Như: “lão ông” 老翁 ông già, “Lí ông” 李翁 ông già Lí, “ngư ông” 漁翁 lão chài. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Đồng du hiệp thiếu tẫn thành ông” 同遊俠少盡成翁 (Thăng Long 昇龍) Bạn bè hào hiệp lúc nhỏ đều thành những ông già.
4. (Danh) Tiếng tôn xưng đối với người đàn ông. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Thủ tiếu đồng học ông, Hạo ca di kích liệt” 取笑同學翁, 浩歌彌激烈 (Tự kinh phó Phụng Tiên huyện 自京赴奉先縣) Các ông bạn đồng song cười nhạo ta, Ta càng ca vang hăng tợn nữa.
5. (Danh) Lông cổ chim.
6. (Danh) Họ “Ông”.