Có 11 kết quả:

僌 tái僿 tái儎 tái再 tái塞 tái柴 tái簺 tái賽 tái赛 tái載 tái载 tái

1/11

tái [tải]

U+50CC, tổng 13 nét, bộ nhân 人 (+11 nét)
phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ “tái” .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ tái .

Tự hình 1

Bình luận 0

tái

U+50FF, tổng 15 nét, bộ nhân 人 (+13 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

không trung thành

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thiển bạc, không thành thật.
2. (Tính) Bế tắc, không thông.
3. (Tính) Chất phác, thô lậu.

Từ điển Thiều Chửu

① Lờ vờ, không có lòng trung thành.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lờ vờ, không trung thành.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không được thành thật.

Tự hình 1

Chữ gần giống 2

Bình luận 0

tái [tải]

U+510E, tổng 15 nét, bộ nhân 人 (+13 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. § Tục dùng như chữ “tái” .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tái .

Tự hình 1

Dị thể 2

Bình luận 0

tái

U+518D, tổng 6 nét, bộ quynh 冂 (+4 nét)
phồn & giản thể, chỉ sự

Từ điển phổ thông

1. lại, lần nữa
2. làm lại

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Hai, lại, nhiều lần. ◎Như: “tái tam” luôn mãi, “tái phạm” lại phạm lần nữa, “tái tiếu” đàn bà lấy chồng lần thứ hai.
2. (Phó) Hãy, sẽ. ◇Thủy hử truyện : “Thả trụ kỉ thì, khước tái thương lượng” , (Đệ thập nhất hồi) Tạm ở lại ít lâu, rồi sẽ tính toán sau.
3. (Phó) Hơn. ◎Như: “tái hảo một hữu liễu” không còn gì tốt hơn. ◇Tây du kí 西: “Thắc thô thắc trường ta, tái đoản tế ta phương khả dụng” , (Đệ tam hồi) Hơi thô hơi dài, ngắn hơn nhỏ hơn một chút mới dùng được.

Từ điển Thiều Chửu

① Hai, lại, như tái tam luôn mãi, tái phạm lại phạm lần nữa, tái tiếu đàn bà lấy chồng lần thứ hai.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhiều lần, lại, nữa: Bày tỏ nhiều lần; Suy nghĩ lại; Nhắc lại lần nữa;
② Hãy, sẽ: Ăn cơm xong hãy về; Sau này sẽ hay;
③ Hơn: Bé hơn tí nữa thì càng hay; Không còn gì tốt hơn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lại một lần nữa. Thành ngữ: Tái tam tái tứ ( làm đi làm lại ba bốn lần ).

Tự hình 5

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Từ ghép 33

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tái [tắc]

U+585E, tổng 13 nét, bộ thổ 土 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

chỗ canh phòng ngoài biên ải

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngăn trở, cách trở. ◎Như: “đổ tắc” ngăn trở, “trở tắc” cách trở, “bế tắc” trở ngại không thông.
2. (Động) Lấp kín. ◇Nguyễn Trãi : “Kình du tắc hải, hải vi trì” (Long Đại nham ) Cá kình bơi lấp biển, biển thành ao.
3. (Động) Nghẽn, kẹt. ◎Như: “tắc xa” nghẽn xe, kẹt xe.
4. (Động) Đầy đủ, sung mãn. ◎Như: “sung tắc” sung mãn.
5. (Động) Làm qua loa, cẩu thả. ◎Như: “đường tắc” làm qua loa, “tắc trách” làm cẩu thả cho xong.
6. (Động) Bổ cứu. ◇Hán Thư : “Kim thừa tướng, ngự sử tương dục hà thi dĩ tắc thử cữu?” , (Vu Định Quốc truyện ) Nay thừa tướng, ngự sử định lấy gì bù đắp cho điều lầm lỗi này?
7. (Danh) Bức che cửa. ◎Như: “bình tắc” bức bình phong.
8. Một âm là “tái”. (Danh) Đất hiểm yếu. ◇Hán Thư : “Hung Nô đại phát thập dư vạn kị, nam bạng tái, chí Phù Hề Lư san, dục nhập vi khấu” , , , (Triệu Sung Quốc truyện ) Hung Nô đem đại quân hơn mười vạn kị binh, phía nam dựa vào đất hiểm yếu, đến Phù Hề Lư sơn, định vào cướp phá.
9. (Danh) Chỗ canh phòng ngoài biên giới. § Bên Tàu từ ngoài tràng thành trở ra gọi là “tái thượng” . ◇Đỗ Phủ : “Tái thượng phong vân tiếp địa âm” (Thu hứng ) Nơi quan ải, gió mây nối liền đất âm u.
10. (Động) Đáp trả tạ ơn thần minh. ◇Hàn Phi Tử : “Tần Tương Vương bệnh, bách tính vi chi đảo. Bệnh dũ, sát ngưu tái đảo” , . , (Ngoại trữ thuyết hữu hạ ) Tần Tương Vương bệnh, trăm họ cầu đảo cho. Bệnh khỏi, giết bò tế đáp tạ ơn.

Từ điển Thiều Chửu

① Lấp kín.
② Ðầy dẫy.
③ Ðất hiểm yếu.
④ Bế tắc, vận bĩ tắc.
⑤ Một âm là tái. Chỗ canh phòng ở nơi ngoài ven nước gọi là tái. Bên Tàu từ ngoài tràng thành trở ra gọi là tái thượng .

Từ điển Trần Văn Chánh

Chỗ hiểm yếu (ở biên giới), chỗ canh phòng ngoài biên giới, biên ải: Cửa ải hiểm yếu, yếu địa, nơi xung yếu; Ngoài biên ải. Xem [sai], [sè].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng đất xa, ngoài biên giới. Td: Biên tái — Một âm là Tắc. Xem Tắc — Họ người.

Tự hình 5

Dị thể 16

Chữ gần giống 4

Từ ghép 7

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tái

U+7C3A, tổng 19 nét, bộ trúc 竹 (+13 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vật đan bằng tre để bắt cá. Cái đơm, cái đó.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 2

Bình luận 0

tái [trại]

U+8CFD, tổng 17 nét, bộ bối 貝 (+10 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. đền ơn, báo ơn
2. thi tài

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thi, đua. ◎Như: “cạnh tái” thi đua, “tái bào” chạy đua.
2. (Động) Vượt hơn, siêu việt. ◎Như: “tái Tây Thi” 西 vượt hơn Tây Thi. ◇Tây du kí 西: “Kì hoa thụy thảo, tứ thì bất tạ tái Bồng Doanh” , (Đệ nhất hồi) Hoa thơm cỏ lạ, bốn mùa tươi tốt hơn cả chốn Bồng Lai.
3. (Động) Hết, xong, kết thúc. ◇Triệu Trường Khanh : “Hà nhật lợi danh câu tái, Vị dư tiếu hạ sầu thành” , (Thanh bình nhạc , Hồng lai yến khứ từ ) Ngày nào lợi danh xong hết, Vì ta cười phá thành sầu.
4. (Động) Báo đền thần minh. ◎Như: “tái thần” rước thần báo ơn. ◇Lỗ Tấn : “Giá thị Vị trang tái thần đích vãn thượng” (A Q chánh truyện Q) Đó là đêm hội rước thần của làng Vị.
5. (Danh) Cuộc thi đua tranh tài. ◎Như: “điền kinh tái” cuộc thi tài về điền kinh.
6. (Danh) Họ “Tái”.
7. § Ghi chú: Cũng đọc là “trại”.

Từ điển Thiều Chửu

① Báo đền, giả ơn, tái thần báo ơn thần.
② Thi, so sánh hơn kém, như tái mã thi ngựa.
③ Cũng đọc là trại.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thi, đua: Thi điền kinh;
② (văn) Trả ơn, báo đền: Tế báo ơn thần;
③ Hơn: Người này hơn người kia;
④ Ngang với: Như thật vậy, giống như thật, rất giống.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Báo đáp lại — Khoe khoang với nhau.

Tự hình 3

Dị thể 2

Chữ gần giống 3

Từ ghép 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tái [trại]

U+8D5B, tổng 14 nét, bộ miên 宀 (+11 nét), bối 貝 (+10 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. đền ơn, báo ơn
2. thi tài

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thi, đua: Thi điền kinh;
② (văn) Trả ơn, báo đền: Tế báo ơn thần;
③ Hơn: Người này hơn người kia;
④ Ngang với: Như thật vậy, giống như thật, rất giống.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 3

Bình luận 0

tái [tại, tải]

U+8F09, tổng 13 nét, bộ xa 車 (+6 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. năm
2. tuổi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngồi trên, đi bằng. ◎Như: “tái dĩ hậu xa” lấy xe sau chở về. ◇Sử Kí : “Lục hành tái xa, thủy hành tái chu” , (Hà cừ thư ) Đi đường bộ ngồi xe, đi đường thủy ngồi thuyền.
2. (Động) Chở, chuyên chở, chuyển vận. ◎Như: “tái nhân” chở người, “tái hóa” chở hàng. ◇Cao Bá Quát : “Tái tửu tùy khinh chu” (Chu hành há Thanh Khê ) Chở rượu theo thuyền nhẹ.
3. (Động) Ghi chép. ◇Phạm Đình Hổ : “Nhiên sử khuyết nhi bất tái” (Vũ trung tùy bút ) Nhưng (quốc) sử bỏ qua không chép.
4. (Động) Đầy dẫy. ◎Như: “oán thanh tái đạo” tiếng oán than đầy đường.
5. (Động) Nâng đỡ. ◇Dịch Kinh : “Quân tử dĩ hậu đức tái vật” (Khôn quái ) Người quân tử lấy đức dày nâng đỡ mọi vật. ◇Tam quốc chí : “Thần văn cổ nhân dĩ thủy dụ dân, viết: Thủy sở dĩ tái chu, diệc sở dĩ phúc chu” , : , (Vương Cơ truyện ) Thần nghe người xưa ví nước với dân, nói rằng: Nước để mà đỡ thuyền, cũng có thể làm lật thuyền.
6. (Phó) Trước. ◇Mạnh Tử : “Thang thủy chinh, tự Cát tái” , (Đằng Văn Công hạ ) Vua Thang bắt đầu chinh phạt từ nước Cát trước.
7. (Giới) Thành, nên. ◎Như: “nãi canh tái ca” bèn nối thành bài hát.
8. (Liên) Thời. ◎Như: “tái tập can qua” thời thu mộc mác.
9. (Trợ) Vừa, lại. ◎Như: “tái ca tái vũ” vừa hát vừa múa.
10. Một âm là “tại”. (Danh) Đồ vật chở trên xe hoặc thuyền. § Thông .
11. Lại một âm là “tải”. (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian bằng một năm. ◎Như: “thiên tải nan phùng” nghìn năm một thuở. § Ghi chú: Nhà Hạ gọi là “tuế” . Nhà Thương gọi là “tự” . Nhà Chu gọi là “niên” . Nhà Đường, nhà Ngô gọi là “tải” .

Từ điển Thiều Chửu

① Chở. Nói về người thì gọi là thừa , nói về xe thì gọi là tái . Như tái dĩ hậu xa lấy xe sau chở về. Phàm dùng thuyền hay xe để chở đồ đều gọi là tái cả. Như mãn tái nhi quy 滿 xếp đầy thuyền chở về.
② Nâng. Sức nâng nổi đồ gọi là tái. Như thiên phú địa tái trời che đất chở (nâng), người nào có vẻ trọng hậu gọi là tái đức chi khí .
③ Ðầy rẫy. Như oán thanh tái đạo tiếng oán than đầy đường.
④ Trước. Như Mạnh Tử nói Thang thuỷ chinh, tự cát tái vua Thang bắt đầu chinh phạt từ nước Cát trước.
⑤ Thành, nên. Như nãi canh tái ca bèn nối thành bài hát.
⑥ Ghi chép, chép cả các việc các vật vào cả một cuốn như xe chở đủ các đồ. Như kí tái ghi chép.
⑦ Thời, dùng làm tiếng trợ ngữ. Như tái tập can qua thời thu mộc mác.
⑧ Một âm là tại. Các đồ xe thuyền chở tới. Tục thông dụng chữ tải .
⑨ Lại một âm là tải. Năm, nhà Hạ gọi là tuế . Nhà Thương gọi là tự . Nhà Chu gọi là niên . Nhà Ðường , nhà Ngô gọi là tải .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chở, vận tải, tải: Chở hàng; Xe tải nặng; Trời che đất chở;
② Đầy, đầy rẫy, ngập: Gió tuyết ngập trời; Tiếng oán than đầy đường;
③ (văn) Trợ từ đầu hoặc giữa câu (giúp cho câu được hài hoà cân xứng): Vừa ca vừa múa, múa hát tưng bừng; Rồi trông thấy nhà, vui tươi giong ruổi (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ);
④ (văn) Trước, bắt đầu: Vua Thang bắt đầu chinh phạt từ nước Cát trước; Tháng hai bắt đầu ấm áp (Thi Kinh);
⑤ (văn) Thành: Bèn nối thành bài hát;
⑥ (văn) Đồ vật chở trên xe hoặc thuyền (dùng như bộ );
⑦ (văn) Trang sức: Trang sức bạc và thiếc (Hoài Nam tử);
⑧ (văn) Đội: Nón đội đẹp lộng lẫy (Thi Kinh);
⑨ (văn) Làm, đảm nhiệm: 使 Đều khiến người ta làm công việc của mình mà mỗi người đều có được chức quan tương ứng (Tuân tử);
⑩ (văn) (Thì) mới: Xung quanh kinh thành bình yên thì Quan Trung và Lũng Tây mới yên (Nguỵ thư);
⑪ (văn) Lại lần nữa (dùng như , bộ ): Văn vương sụp lạy dập đầu lần nữa mà chối từ (Lã thị Xuân thu);
⑫ (văn) Nếu: 使? Có người hỏi: Nếu để cho ông soạn luật thì sao? (Dương tử Pháp ngôn: Tiên tri);
⑬ [Zài] (Họ) Tải. Xem [zăi].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chở bằng xe hoặc thuyền — Ngồi xe, ngồi thuyền — Dựng nên. Đặt ra — Ghi chép. Td: Kí tái — Bắt đầu — Sự việc — Các âm khác là Tải, Tại. Xem các âm này.

Tự hình 4

Dị thể 13

Chữ gần giống 1

Từ ghép 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tái [tại, tải]

U+8F7D, tổng 10 nét, bộ qua 戈 (+6 nét), xa 車 (+6 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. năm
2. tuổi

Từ điển trích dẫn

1. § Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chở, vận tải, tải: Chở hàng; Xe tải nặng; Trời che đất chở;
② Đầy, đầy rẫy, ngập: Gió tuyết ngập trời; Tiếng oán than đầy đường;
③ (văn) Trợ từ đầu hoặc giữa câu (giúp cho câu được hài hoà cân xứng): Vừa ca vừa múa, múa hát tưng bừng; Rồi trông thấy nhà, vui tươi giong ruổi (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ);
④ (văn) Trước, bắt đầu: Vua Thang bắt đầu chinh phạt từ nước Cát trước; Tháng hai bắt đầu ấm áp (Thi Kinh);
⑤ (văn) Thành: Bèn nối thành bài hát;
⑥ (văn) Đồ vật chở trên xe hoặc thuyền (dùng như bộ );
⑦ (văn) Trang sức: Trang sức bạc và thiếc (Hoài Nam tử);
⑧ (văn) Đội: Nón đội đẹp lộng lẫy (Thi Kinh);
⑨ (văn) Làm, đảm nhiệm: 使 Đều khiến người ta làm công việc của mình mà mỗi người đều có được chức quan tương ứng (Tuân tử);
⑩ (văn) (Thì) mới: Xung quanh kinh thành bình yên thì Quan Trung và Lũng Tây mới yên (Nguỵ thư);
⑪ (văn) Lại lần nữa (dùng như , bộ ): Văn vương sụp lạy dập đầu lần nữa mà chối từ (Lã thị Xuân thu);
⑫ (văn) Nếu: 使? Có người hỏi: Nếu để cho ông soạn luật thì sao? (Dương tử Pháp ngôn: Tiên tri);
⑬ [Zài] (Họ) Tải. Xem [zăi].

Tự hình 2

Dị thể 11

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0