Có 21 kết quả:

儿 nhi児 nhi兒 nhi唲 nhi婼 nhi栭 nhi洏 nhi濡 nhi而 nhi耏 nhi聏 nhi胹 nhi臑 nhi輀 nhi轜 nhi陑 nhi髵 nhi鮞 nhi鲕 nhi鴯 nhi鸸 nhi

1/21

nhi [nhân]

U+513F, tổng 2 nét, bộ nhân 儿 (+0 nét)
giản thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

1. đứa trẻ
2. con (từ xưng hô với cha mẹ)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người. § Cũng như “nhân” . § Chữ “nhân” giống người đứng, chữ “nhân” giống người đi.
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trẻ con: Trẻ con; Nhi đồng;
② Người trẻ (thường chỉ thanh niên trai tráng): Nam nhi;
③ Con trai: Chị ấy được một cháu trai một cháu gái;
④ Con (tiếng tự xưng của con đối với cha mẹ);
⑤ Con, cái... (chữ đệm để chỉ những vật nhỏ, thường đặt phía sau để biến động từ hoặc tính từ thành danh từ): Con mèo con; Cái hoa, cánh hoa;
⑥ Đực. nhi mã [érmă] Ngựa đực.

Tự hình 5

Dị thể 2

Từ ghép 12

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

nhi

U+5150, tổng 7 nét, bộ nhân 儿 (+5 nét)
phồn thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

1. đứa trẻ
2. con (từ xưng hô với cha mẹ)

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

nhi [nghê]

U+5152, tổng 8 nét, bộ nhân 儿 (+6 nét)
phồn thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

1. đứa trẻ
2. con (từ xưng hô với cha mẹ)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trẻ con. ◎Như: “nhi đồng” trẻ em, “anh nhi” bé trai bé gái.
2. (Danh) Con đối với cha mẹ tự xưng là “nhi”.
3. (Danh) Cha mẹ gọi con cái là “nhi”.
4. (Danh) Bậc trưởng bối gọi người sinh sau là “nhi”.
5. (Danh) Trai trẻ.
6. (Danh) Tiếng dùng để nhục mạ, khinh thị người khác.
7. (Trợ) (1) Đặt sau danh từ. ◎Như: “hoa nhi” , “điểu nhi” , “lão đầu nhi” , “mĩ nhân nhi” . (2) Đặt sau động từ. ◎Như: “quải loan nhi” . (3) Đặt sau phó từ. ◎Như: “khoái khoái nhi” , “mạn mạn nhi” .
8. Một âm mà “nghê”. (Danh) Họ “Nghê”. Nhà Hán có tên “Nghê Khoan” .

Từ điển Thiều Chửu

① Trẻ con. Trẻ giai gọi là nhi , trẻ gái gọi là anh .
② Con. Con đối với cha mẹ tự xưng là nhi .
③ Lời nói giúp câu, tục ngữ hay dùng, như hoa nhi cái hoa.
④ Một âm mà nghê. Họ Nghê. Nhà Hán có tên Nghê Khoan .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trẻ con: Trẻ con; Nhi đồng;
② Người trẻ (thường chỉ thanh niên trai tráng): Nam nhi;
③ Con trai: Chị ấy được một cháu trai một cháu gái;
④ Con (tiếng tự xưng của con đối với cha mẹ);
⑤ Con, cái... (chữ đệm để chỉ những vật nhỏ, thường đặt phía sau để biến động từ hoặc tính từ thành danh từ): Con mèo con; Cái hoa, cánh hoa;
⑥ Đực. nhi mã [érmă] Ngựa đực.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứa con — Con. Tiếng con cái xưng với cha mẹ — Chỉ người. Td: Nam nhi ( người trai, người đàn ông ) — Tiếng trợ ngữ, không có nghĩa gì.

Tự hình 5

Dị thể 2

Từ ghép 38

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

nhi [oa]

U+5532, tổng 11 nét, bộ khẩu 口 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) Tiếng cười to.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng kêu khóc của trẻ con — Một âm khác là Oa. Xem Oa.

Tự hình 1

Dị thể 2

Bình luận 0

nhi [nhược, xúc, xước]

U+5A7C, tổng 11 nét, bộ nữ 女 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhi Khương : Tên một nước Tây vực đời Hán — Một âm là Xước. Xem Xước.

Tự hình 2

Chữ gần giống 3

Bình luận 0

nhi

U+682D, tổng 10 nét, bộ mộc 木 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. một loài cây có quả giống quả dẻ
2. một loài nấm mọc trên cây khô

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Một loại trái cây giống trái dẻ;
② Một loài nấm mọc trên cây khô.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cán gáo.

Tự hình 2

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

nhi

U+6D0F, tổng 9 nét, bộ thuỷ 水 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. khóc lóc
2. nấu chín

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Khóc lóc;
② Nấu chín (thức ăn).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đổ nước vào nấu cho chín.

Tự hình 2

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

nhi [nhu, nhuyên]

U+6FE1, tổng 17 nét, bộ thuỷ 水 (+14 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông “Nhu”.
2. (Động) Thấm ướt. ◇Liêu trai chí dị : “Trung đồ ngộ vũ, y lí tẩm nhu” , (Vương Thành ) Dọc đường gặp mưa, áo giày thấm ướt.
3. (Động) Chậm trễ, đình trệ. ◎Như: “nhu trệ” đình trệ.
4. (Động) Tập quen. ◎Như: “nhĩ nhu mục nhiễm” quen tai quen mắt.
5. (Tính) Ẩm ướt.
6. (Tính) Cam chịu, chịu đựng. ◇Sử Kí : “Hướng sử Chánh thành tri kì tỉ vô nhu nhẫn chi tâm, bất trọng bạo hài chi nạn, tất tuyệt hiểm thiên lí dĩ liệt kì danh” 使, , (Nhiếp Chánh truyện ) Giá trước đấy (Nhiếp) Chính biết chắc chị của mình không có tính nhẫn nhục, không sợ cái nạn bêu thây, mà tất mạo hiểm vượt qua nghìn dặm để cho tên tuổi của mình được sáng tỏ.
7. Một âm là “nhi”. § Thông “nhi” .

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Nhu.
② Thấm ướt.
③ Chậm trễ (đợi lâu).
④ Tập quen, như nhĩ nhu mục nhiễm quen tai quen mắt.
⑤ Một âm là nhi. Cùng nghĩa với chữ nhi .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nấu lên mà lấy nước — Gội đầu — Các âm khác là Nhu, Nhuyên. Xem các âm này.

Tự hình 2

Dị thể 10

Chữ gần giống 7

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

nhi [năng]

U+800C, tổng 6 nét, bộ nhi 而 (+0 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

1. và, rồi
2. thế mà
3. lông má

Từ điển phổ thông

xe tang, xe đưa đám

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lông ở trên hai má.
2. (Đại) Mày, ngươi. ◎Như: “dư tri nhi vô tội dã” ta biết ngươi vô tội, “nhi ông” cha mày. ◇Sử Kí : “Ngô ông tức nhược ông, tất dục phanh nhi ông, tắc hạnh phân ngã nhất bôi canh” , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Cha ta tức là cha ngươi, ngươi muốn nấu cha ngươi thì chia cho ta một bát canh. § Ghi chú: Lời của Hán Vương nói khi Hạng Vũ định giết Thái Công là cha của Hán Vương.
3. (Đại) Tôi, ta. ◇Sử Kí : “Tiền nhật sở dĩ bất hứa Trọng Tử giả, đồ dĩ thân tại, kim bất hạnh nhi mẫu dĩ thiên chung, Trọng Tử sở dục báo cừu giả vi thùy? Thỉnh đắc tòng sự yên” , , , ? (Nhiếp Chánh truyện ) Ngày trước sở dĩ không nhận lời giúp Trọng Tử, là vì còn có mẹ (già). Nay, chẳng may mẹ tôi đã qua đời. (Chẳng hay) cái người mà Trọng Tử muốn báo thù đó là ai? (Tôi) xin làm giúp.
4. (Giới) Đến, cho tới. ◎Như: “tòng kim nhi hậu” từ bây giờ đến về sau. ◇Dịch Kinh : “Thị cố hình nhi thượng giả vị chi đạo” (Hệ từ thượng ) Cho nên những cái từ hình trở lên gọi là đạo.
5. (Liên) Và, với. ◎Như: “cơ trí nhi dũng cảm” cơ trí và dũng cảm.
6. (Liên) Nhưng mà, mà. ◇Luận Ngữ : “Kì vi nhân dã hiếu đễ, nhi hiếu phạm thượng giả tiển hĩ” , (Học nhi ) Đã là người hiếu đễ, mà xúc phạm người trên (thì) hiếm có vậy.
7. (Liên) Mà còn, mà lại. ◇Luận Ngữ : “Học nhi thì tập chi, bất diệc duyệt hồ” , (Học nhi ) Học mà còn mỗi buổi mỗi tập, chẳng cũng thích ư?
8. (Liên) Thì, liền. § Dùng như “tắc” , “tựu” . ◇Dịch Kinh : “Quân tử kiến cơ nhi tác, bất sĩ chung nhật” , (Hệ từ hạ ) Người quân tử thấy thời cơ thì làm ngay, không đợi hết ngày.
9. (Liên) Nên, cho nên. ◇Tuân Tử : “Ngọc tại san nhi thảo mộc nhuận” (Khuyến học ) Ngọc ở trong núi nên cây cỏ tươi tốt.
10. (Liên) Nếu mà. ◇Luận Ngữ : “Học nhi bất tư tắc võng, tư nhi bất học tắc đãi” , (Vi chánh ) Học (nếu) mà không suy nghĩ thì không hiểu, suy nghĩ (nếu) mà không học thì nguy hại.
11. (Liên) Huống là, huống chi. ◇Trang Tử : “Phù thiên địa chí thần, nhi hữu tôn ti tiên hậu chi tự, nhi huống chi đạo hồ?” , , (Thiên đạo ) Kìa trời đất rất là thần minh, mà còn có thứ tự cao thấp trước sau, huống chi là đạo người?
12. (Trợ) Dùng ở đầu câu, tương đương với “khởi” , “nan đạo” : chứ đâu, nào phải. ◇Luận Ngữ : “Vi nhân do kỉ, nhi do nhân hồ tai” , (Nhan Uyên ) Làm điều nhân là do mình, chứ đâu có do người?
13. (Trợ) Dùng ở cuối câu, tương đương với “hề” , “bãi liễu” : thôi, thôi đi. ◇Luận Ngữ : “Dĩ nhi! Dĩ nhi! Kim chi tòng chánh giả đãi nhi” ! ! (Vi tử ) Thôi đi! Thôi đi! Làm quan thời nay chỉ nguy hiểm thôi.
14. (Động) Đến, tới. ◎Như: “tự nam nhi bắc” từ nam đến bắc, “tự tráng nhi lão” từ trẻ mạnh đến già yếu.
15. (Động) Có thể, khả dĩ. § Dùng như chữ “năng” . ◇Chiến quốc sách : “Tề đa tri nhi giải thử hoàn phủ?” (Tề sách lục) Tề biết nhiều, có thể tháo cái vòng ngọc này chăng?

Từ điển Thiều Chửu

① Mày, như nhi ông cha mày.
② Mà, vậy, dùng làm trợ ngữ như nhi kim an tại , dĩ nhi đã mà.
③ Bèn, lời nói chuyển xuống, như nhi mưu động can qua ư bang nội bèn mưu khởi sự đánh nhau ở trong nước.
④ Lông má.

Từ điển Trần Văn Chánh

(lt) ① Và: Nhiệm vụ vĩ đại và gian khổ;
② Mà, mà còn: Không hẹn mà nên; Không lợi mà còn có hại nữa; Có tiếng mà không có miếng.nhi kim [érjin] Hiện nay, ngày nay;nhi huống [érkuàng] Huống chi, huống hồ: ? Trời đất bốn mùa còn có thăng trầm, huống chi là con người! (Thế thuyết tân ngữ); nhi huống hồ [érkuànghu] (văn) Xem ;nhi huống vu [érkuàngyú] (văn) Như ; nhi thả [érqiâ] Mà còn, vả lại, hơn nữa: Bà con vùng này không những đã chiến thắng mọi thiên tai, mà còn được mùa nữa; nhi dĩ [éryê] ... mà thôi, ... thế thôi: Chẳng qua chỉ có thế mà thôi; Chỗ hơi giống nhau giữa lợi và hại, chỉ có kẻ trí biết được mà thôi (Chiến quốc sách);nhi dĩ nhĩ [éryê âr] (văn) Mà thôi; nhi dĩ hồ [éryêhu] (văn) Mà thôi ư ?; nhi dĩ dã [éryêyâ] (văn) Mà thôi vậy; nhi dĩ tai [éryê'ai] (văn) Mà thôi ư?; nhi dĩ hĩ [éryêyê] (văn) Mà thôi vậy;
③ Rồi ...: Trói lại rồi giết chết. nhi hậu [érhòu] Sau này, sau đây, rồi thì;
④ (Vì...) mà: Tôi vì anh mà lo lắng (tôi lo cho anh);
⑤ ... đến...: Từ thu đến đông; Từ nhỏ đến lớn;
⑥ Nếu mà: Các anh không có ý (bảo vệ quê nhà) thì thôi, nếu có ý, thì xin hãy xem đầu ngựa của tôi hướng về đâu sẽ rõ (Thanh bại loại sao);
⑦ Nhưng (dùng như , bộ ): Ngựa thiên lí thì có luôn, nhưng Bá Nhạc thì không phải lúc nào cũng có (Hàn Dũ: Mã thuyết);
⑧ Như, giống như: Tiếng kêu kinh hãi của quân lính giống như nhà cửa lớn sụp đổ (Lã thị Xuân thu: Sát kim);
⑨ Mày, ông, ngươi: Ông của mày; ? Ngươi có biết lòng ngươi không? (Sử kí);
⑩ Trợ từ để kết thúc ý câu: Chả lẽ không nghĩ đến anh, chỉ vì đường xa quá thôi (Luận ngữ: Tử hãn);
⑪ Trợ từ cuối câu biểu thị sự cảm thán: ! Chờ ta ở chỗ bình phong trước cửa a! (Thi Kinh);
⑫ Trợ từ cuối câu nghi vấn hoặc phản vấn (thường dùng kèm với , bộ ): ? Quỷ còn muốn được ăn, thì quỷ Nhược Ngao lẽ nào chẳng đói ư? (Tả truyện: Tuyên công tứ niên); Trợ từ dùng trong câu cầu khiến (biểu thị sự thúc giục hoặc ngăn cản): ! Thôi đi! Thôi đi! Những kẻ cầm quyền ngày nay thật nguy! (Luận ngữ: Vi tử); Trợ từ làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ: Thân mình dài cao hề (Thi Kinh: Tề phong, Y ta); Lông má.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mà — Tiếng để chuyển ý — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Nhi.

Tự hình 5

Dị thể 2

Từ ghép 27

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

nhi [nại]

U+800F, tổng 9 nét, bộ nhi 而 (+3 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

râu trên má, râu quai nón

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Râu trên má, râu quai nón.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tội nhẹ, chưa bị gọt tóc — Họ người.

Tự hình 2

Dị thể 4

Bình luận 0

nhi [nục]

U+804F, tổng 12 nét, bộ nhĩ 耳 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều hòa. Hòa hợp — Một âm là Nục ( xấu hổ ).

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

nhi

U+80F9, tổng 10 nét, bộ nhục 肉 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

đã nấu chín

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Chín nhừ.
2. (Động) Nấu chín.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) (Đã) nấu chín.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thịt rữa thối.

Tự hình 1

Dị thể 9

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

nhi [nao, nhu, noãn, , nạo, nộn]

U+81D1, tổng 18 nét, bộ nhục 肉 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

đã nấu chín

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chân trước của động vật.
2. (Danh) Cánh tay của người. Cũng chỉ huyệt “dương thỉ” trên cánh tay.
3. Một âm là “nhu”. (Tính) Mềm, nhuyễn.
4. (Tính) Ngọ ngoạy. § Thông “nhu” .
5. Một âm là “nhi”. (Động) Nấu chín. § Thông “nhi” .
6. Một âm là “nộn”. (Danh) Tương thịt.
7. Một âm là “noãn”. (Tính) Ấm, nóng. ◇Giang Yêm : “Thị tả hữu nhi bất noãn, cụ y quan nhi tự lương” , (Khấp phú ) Nhìn bên phải bên trái mà không ấm, có đủ áo mũ mà vẫn lạnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Nhi ngay như trên — Các âm khác là Nao, Nê, Nhu. Xem các âm này.

Tự hình 1

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

nhi

U+8F00, tổng 13 nét, bộ xa 車 (+6 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

xe tang, xe đưa đám

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Xe tang, xe chở linh cữu.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái xe tang, xe đám ma.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Xe tang, xe đưa ma.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xe tang. Xe chở quan tài người chết.

Tự hình 2

Dị thể 4

Bình luận 0

nhi

U+8F5C, tổng 21 nét, bộ xa 車 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Nhi .

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

nhi

U+9651, tổng 8 nét, bộ phụ 阜 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên núi, còn gọi là Nhi sơn, thuộc tỉnh Sơn Tây của Trung Hoa.

Tự hình 1

Dị thể 4

Bình luận 0

nhi

U+9AF5, tổng 16 nét, bộ tiêu 髟 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Râu ở hai bên mang tai rủ xuống.

Tự hình 1

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

nhi

U+9B9E, tổng 17 nét, bộ ngư 魚 (+6 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cá giống
2. một loại cá có thịt ngon

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Cá giống;
② Một loại cá có thịt ngon.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con cá con.

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0

nhi

U+9C95, tổng 14 nét, bộ ngư 魚 (+6 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cá giống
2. một loại cá có thịt ngon

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0

nhi

U+9D2F, tổng 17 nét, bộ điểu 鳥 (+6 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. (xem: ý nhi )
2. (xem: nhi miêu ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Ý nhi” : xem “ý” .

Từ điển Trần Văn Chánh

nhi miêu [érmiáo] (động) Đà điểu sa mạc Úc, chim êmu.

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

nhi

U+9E38, tổng 11 nét, bộ điểu 鳥 (+6 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. (xem: ý nhi )
2. (xem: nhi miêu ,)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

nhi miêu [érmiáo] (động) Đà điểu sa mạc Úc, chim êmu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 1

Bình luận 0