Có 5 kết quả:

穹 qiōng ㄑㄩㄥ芎 qiōng ㄑㄩㄥ跫 qiōng ㄑㄩㄥ銎 qiōng ㄑㄩㄥ鞠 qiōng ㄑㄩㄥ

1/5

qiōng ㄑㄩㄥ [kōng ㄎㄨㄥ, qióng ㄑㄩㄥˊ]

U+7A79, tổng 8 nét, bộ xué 穴 (+3 nét)
hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cùng tận. ◇Thi Kinh : “Khung trất huân thử, Tắc hướng cận hộ” , (Bân phong , Thất nguyệt ) Bít lấp lỗ để hun chuột, Lấp kín cửa sổ trét đất.
2. (Tính) Cao lớn. ◎Như: “khung thạch” đá lớn.
3. (Tính) Sâu, thẳm. ◇Ban Cố : “U lâm khung cốc” (Tây đô phú 西) Rừng thẳm hang sâu.
4. (Tính) Vòm cao, khum khum mà cao. ◎Như: “khung thiên” vòm trời cao, “khung lư” nhà rạp.
5. (Danh) Bầu trời. § Cũng như “không” . ◎Như: “thương khung” khung xanh, bầu trời xanh.

Tự hình 2

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

qiōng ㄑㄩㄥ [qióng ㄑㄩㄥˊ, xiōng ㄒㄩㄥ, xióng ㄒㄩㄥˊ]

U+828E, tổng 6 nét, bộ cǎo 艸 (+3 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Khung cùng” cỏ khung cùng (ligusticum chuanxiong hort), lá giống lá rau cần nước, củ dùng làm thuốc, mọc ở đất Thục (“Tứ Xuyên” ) nên còn gọi là “Xuyên khung” .

Tự hình 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

qiōng ㄑㄩㄥ [qiāng ㄑㄧㄤ, qióng ㄑㄩㄥˊ]

U+8DEB, tổng 13 nét, bộ zú 足 (+6 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) Bành bạch, thình thịch (tiếng bước chân giẫm). ◇Trang Tử : “Văn nhân túc âm cung nhiên nhi hỉ hĩ” (Từ vô quỷ ) Nghe tiếng chân người đi lịch bịch đã mừng rồi.

Tự hình 2

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

qiōng ㄑㄩㄥ [kōng ㄎㄨㄥ, qióng ㄑㄩㄥˊ]

U+928E, tổng 14 nét, bộ jīn 金 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cán rìu, cán búa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lỗ tra cán rìu, cán búa.
2. (Danh) Phần sắc bén ở dưới lưỡi của giáo mác.

Từ điển Trung-Anh

eye of an axe

Tự hình 2

Dị thể 5

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

qiōng ㄑㄩㄥ [ㄐㄩ, ㄐㄩˊ, ㄑㄩ]

U+97A0, tổng 17 nét, bộ gé 革 (+8 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Quả bóng da. ◎Như: “đạp cúc” đá bóng, đá cầu (ngày xưa tập võ, đá cầu để chơi đùa).
2. (Danh) Cây hoa cúc. § Thông “cúc” . ◇Lễ Kí : “Cúc hữu hoàng hoa” (Nguyệt lệnh ) Cây cúc có hoa vàng.
3. (Danh) Họ “Cúc”.
4. (Động) Nuôi dưỡng. § Thông “dục” . ◇Thi Kinh : “Phụ hề sanh ngã, Mẫu hề cúc ngã” , (Tiểu nhã , Lục nga ) Cha sinh ra ta, Mẹ nuôi nấng ta.
5. (Động) Thương yêu. ◇Thế thuyết tân ngữ : “Cúc ái quá ư sở sanh” (Túc huệ ) Thương yêu hơn cả do mình sinh ra.
6. (Động) Bò lổm ngổm.
7. (Động) Cong, khom. ◎Như: “cúc cung” khom mình làm lễ. ◇Luận Ngữ : “Nhiếp tư thăng đường, cúc cung như dã” , (Hương đảng ) Khi vén áo bước lên phòng chính, (thì ngài) khom khom cung kính như vậy đó.
8. (Động) Hỏi vặn, thẩm vấn. § Cũng như “cúc” . ◇Sử Kí : “Lệnh cúc trị chi” (Lí Tư truyện ) Ra lệnh tra hỏi và trừng trị những người đó (các quan và các công tử có tội).
9. (Động) Cùng khốn. ◇Thư Kinh : “Nhĩ duy tự cúc tự khổ” (Bàn Canh trung ) Các người chỉ tự làm cho cùng khốn khổ sở.
10. (Động) Báo cho biết, răn bảo, cảnh cáo. ◎Như: “cúc hung” báo trước tai họa. ◇Thi Kinh : “Trần sư cúc lữ” (Tiểu nhã , Thải khỉ ) Dàn quân răn bảo quân sĩ.
11. (Tính) Ấu thơ, bé thơ, trẻ con. ◇Thượng Thư : “Huynh diệc bất niệm cúc tử ai” (Khang cáo ) Anh cũng không nghĩ đứa trẻ con này buồn khổ.

Tự hình 2

Dị thể 20

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0