Có 9 kết quả:

㳒 fǎ ㄈㄚˇ䂲 fǎ ㄈㄚˇ佱 fǎ ㄈㄚˇ发 fǎ ㄈㄚˇ法 fǎ ㄈㄚˇ灋 fǎ ㄈㄚˇ砝 fǎ ㄈㄚˇ鍅 fǎ ㄈㄚˇ髮 fǎ ㄈㄚˇ

1/9

ㄈㄚˇ

U+3CD2, tổng 8 nét, bộ shǔi 水 (+5 nét)
phồn thể

Từ điển Trung-Anh

variant of [fa3]

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

ㄈㄚˇ

U+40B2, tổng 12 nét, bộ shí 石 (+7 nét)
phồn & giản thể

Từ điển Trung-Anh

variant of [fa3]

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 2

Bình luận 0

ㄈㄚˇ

U+4F71, tổng 8 nét, bộ rén 人 (+6 nét)
phồn & giản thể

Từ điển Trung-Anh

(1) old variant of [fa3]
(2) law

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

ㄈㄚˇ [ㄅㄛ, ㄈㄚ, ㄈㄚˋ]

U+53D1, tổng 5 nét, bộ yòu 又 (+3 nét)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .
2. Giản thể của chữ .

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 2

Bình luận 0

ㄈㄚˇ

U+6CD5, tổng 8 nét, bộ shǔi 水 (+5 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

phép tắc, khuôn phép, khuôn mẫu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Luật, hình luật, lệnh luật, chế độ. ◎Như: “pháp luật” điều luật phải tuân theo, “pháp lệnh” pháp luật và mệnh lệnh, “hôn nhân pháp” luật hôn nhân.
2. (Danh) Kiểu mẫu, nguyên tắc. ◎Như: “văn pháp” nguyên tắc làm văn, “ngữ pháp” quy tắc về ngôn ngữ, “thư pháp” phép viết chữ.
3. (Danh) Cách thức, đường lối. ◎Như: “phương pháp” cách làm, “biện pháp” đường lối, cách thức.
4. (Danh) Thuật, kĩ xảo. ◎Như: “đạo sĩ tác pháp” đạo sĩ làm phép thuật, “ma pháp” thuật ma quái.
5. (Danh) Đạo lí Phật giáo (“pháp” là dịch nghĩa tiếng Phạn "dharma", dịch theo âm là "đạt-ma"). ◎Như: “Phật pháp” lời dạy, giáo lí của đức Phật, “thuyết pháp” giảng đạo. ◇Ngũ đăng hội nguyên : “Pháp thượng ứng xả, hà huống phi pháp” , (Cốc san tàng thiền sư ) Phật pháp còn buông xả, huống chi không phải Phật pháp.
6. (Danh) Nhà Phật nói hết thảy mọi sự mọi vật ở thế gian đều là giả, đều do cái vọng tâm vọng tạo ra, gọi là “pháp”. Tức là nội dung tâm thức, đối tượng của mọi quán chiếu, tư tưởng, sự phản ánh của sự vật lên tâm thức con người. ◎Như: “pháp trần” cảnh của ý căn nương theo đó mà hành động.
7. (Danh) Nước Pháp gọi tắt. Nói đủ là “Pháp-lan-tây” 西 France.
8. (Danh) Họ “Pháp”.
9. (Động) Bắt chước. ◎Như: “sư pháp” bắt chước làm theo, “hiệu pháp” phỏng theo, bắt chước.
10. (Động) Giữ đúng phép, tuân theo luật pháp. ◇Liễu Tông Nguyên : “Tịch thụ nhi bất pháp, triêu xích chi hĩ” , (Phong kiến luận ) Chiều nay các quan được bổ nhiệm nếu không giữ đúng phép tắc, (thì) sáng hôm sau sẽ bị đuổi không dùng nữa (cách chức).
11. (Tính) Dùng làm khuôn mẫu. ◎Như: “pháp thiếp” thiếp làm mẫu để tập viết.
12. (Tính) Thuộc về nhà Phật. ◎Như: “pháp y” áo cà-sa, “pháp hiệu” tên mà vị thầy đặt cho đệ tử của mình lúc người này xuất gia thụ giới.

Từ điển Thiều Chửu

① Phép, có khuôn phép nhất định để cho người tuân theo được gọi là pháp. Như pháp điển bộ luật pháp, pháp quy khuôn phép, pháp luật phép luật, v.v.
② Lễ phép, như phi thánh vô pháp chê thánh là vô phép.
③ Hình pháp, như chính pháp đem xử tử.
④ Phép, như văn pháp phép làm văn, thư pháp phép viết, v.v.
⑤ Bắt chước, như sư pháp bắt chước làm theo.
⑥ Nhà Phật gọi đạo là pháp, cho nên giảng đạo gọi là thuyết pháp , tôn xưng các sư giảng đạo là pháp sư , v.v.
⑦ Giỏi một môn gì có thể để cho người trông mình mà bắt chước được đều gọi là pháp. Như pháp thiếp cái thiếp để cho người tập.
⑧ Nước Pháp-lan-tây 西 France gọi tắt là nước Pháp.
⑨ Nhà Phật nói hết thảy mọi sự mọi vật ở thế gian đều là giả cả, đều do cái vọng tâm vọng tạo ra cả, nên gọi là pháp, là cái cảnh của ý căn nương theo đó mà hành động, nên gọi là pháp trần .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Pháp luật, pháp lệnh, chế độ, pháp, luật: Hợp pháp; Phạm pháp; Luật hôn nhân;
② Biện pháp, phương pháp, cách thức, phép tắc, phép: Biện pháp; Cách dùng; Phép cộng; Phép dùng binh;
③ Gương mẫu để noi theo, tiêu chuẩn, khuôn phép: Thiếp mẫu (để tập viết chữ); Bắt chước, noi theo; 使 Làm cho tiêu chuẩn trong cung và ngoài phủ khác nhau (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu);
④ Giáo lí đạo Phật: Lấy kinh nghiệm bản thân để giảng giải;
⑤ Phép: Phù chú của thầy phù thuỷ;
⑥ (văn) Bắt chước, làm theo: Bắt chước làm theo; Nhà vua sao không bắt chước theo phép tắc của các tiên vương? (Lã thị Xuân thu); Không cần phải bắt chước theo lối cổ (Thương Quân thư: Canh pháp);
⑦ (văn) Giữ đúng phép tắc, tuân thủ luật pháp, thủ pháp: Chiều nay nếu các quan viên được bổ nhiệm mà không giữ đúng phép tắc thì sáng hôm sau sẽ cách chức họ (Liễu Tôn Nguyên: Phong kiến luận);
⑧ [Fă] Nước Pháp;
⑨ [Fă] (Họ) Pháp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cách thức. Td: Phương pháp — Luật lệ quốc gia. Td: Pháp luật — Sự trừng phạt. Hình phạt. Td: Hình pháp — Tài khéo. Td: Pháp thuật — Tiếng nhà Phật, chỉ giáo lí của Phật. Td: Phật pháp. Cũng chỉ tất cả sự vật ở đời. Td: Vạn pháp. Nhất thiết pháp — Tên một nước ở tây bộ Âu châu, tức nước pháp ( France ). Người Trung Hoa phiên âm là Pháp Lan Tây, rồi gọi tắt là Pháp.

Từ điển Trung-Anh

variant of [fa3]

Từ điển Trung-Anh

(1) law
(2) method
(3) way
(4) Buddhist teaching
(5) Legalist

Từ điển Trung-Anh

(1) old variant of [fa3]
(2) law

Tự hình 5

Dị thể 8

Chữ gần giống 5

Từ ghép 770

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄈㄚˇ

U+704B, tổng 21 nét, bộ shǔi 水 (+18 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

phép tắc, khuôn phép, khuôn mẫu

Từ điển trích dẫn

1. § Xưa dùng như “pháp” .

Từ điển Thiều Chửu

① Chữ cổ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chữ cổ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Pháp .

Từ điển Trung-Anh

(1) old variant of [fa3]
(2) law

Tự hình 3

Dị thể 1

Bình luận 0

ㄈㄚˇ [ㄈㄚˊ, ㄍㄜˊ, jié ㄐㄧㄝˊ]

U+781D, tổng 10 nét, bộ shí 石 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Kiếp mã” quả cân, làm bằng đồng hay chì, có nhiều cỡ nặng nhẹ khác nhau. § Còn gọi là “pháp mã” (hay ).

Từ điển Thiều Chửu

① Kiếp mã một thứ quả cân dùng để cân nặng nhẹ.
② Rắn. Tục đọc là chữ pháp.

Từ điển Trần Văn Chánh

pháp mã [fămă] ① Vật bù vào cho cân;
② Quả cân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dắn, cứng như đá — Một âm là Pháp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Pháp mã: Quả cân — Một âm khác là Kiếp. Xem Kiếp.

Từ điển Trung-Anh

see |[fa3 ma3]

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 3

Từ ghép 2

Bình luận 0

ㄈㄚˇ

U+9345, tổng 16 nét, bộ jīn 金 (+8 nét)
phồn & giản thể

Từ điển Trung-Anh

francium (chemistry) (Tw)

Tự hình 1

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

ㄈㄚˇ [bèi ㄅㄟˋ, ㄈㄚˋ]

U+9AEE, tổng 15 nét, bộ biāo 髟 (+5 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tóc. § Ghi chú: Lễ đời xưa lúc nhỏ đều bỏ xõa tóc, lúc lớn lên thì búi tóc. ◎Như: “thúc phát thụ thư” búi tóc đi học, “kết phát tòng nhung” búi tóc ra lính, “hoàng phát” tóc bạc (tóc người già). ◇Đào Uyên Minh : “Nam nữ y trước, tất như ngoại nhân, hoàng phát thùy thiều, tịnh di nhiên tự lạc” , , , (Đào hoa nguyên kí ) Đàn ông đàn bà ăn bận đều giống người bên ngoài, từ những người già tóc bạc tới những trẻ để trái đào, đều hớn hở vui vẻ.
2. (Danh) Chỉ cây cối trên núi. ◇Trang Tử : “Cùng phát chi bắc, hữu minh hải giả, thiên trì dã” , , (Tiêu dao du ) Phía bắc cây cối trên núi khô cằn, có bể thẳm, tức là ao trời.
3. (Danh) Một phần nghìn của một tấc gọi là một “phát”.
4. (Danh) Họ “Phát”.

Tự hình 4

Dị thể 19

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0