Có 6 kết quả:

厾 dū ㄉㄨ嘟 dū ㄉㄨ督 dū ㄉㄨ都 dū ㄉㄨ闍 dū ㄉㄨ阇 dū ㄉㄨ

1/6

ㄉㄨ

U+53BE, tổng 6 nét, bộ yī 乙 (+5 nét), sī 厶 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Trung-Anh

to tap lightly

Tự hình 1

Dị thể 1

Từ ghép 2

Bình luận 0

ㄉㄨ

U+561F, tổng 13 nét, bộ kǒu 口 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. tiếng kêu bí bo
2. bĩu môi

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) § Xem “đô đô” .
2. (Động) § Xem “đô đô nông nông” .

Từ điển Trần Văn Chánh

(thanh) ① Bí bo: Tiếng còi xe hơi kêu bí bo;
② (đph) Bĩu môi, chàu bạu: Anh ấy tức giận ngồi chàu bạu chẳng nói một câu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói ú ớ khó nghe.

Từ điển Trung-Anh

(1) toot
(2) honk
(3) to pout

Tự hình 2

Chữ gần giống 1

Từ ghép 17

Bình luận 0

ㄉㄨ

U+7763, tổng 13 nét, bộ mù 目 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

thúc giục, đốc thúc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Coi sóc, giám sát. ◎Như: “giám đốc” coi sóc xem xét, “đốc đạo” xem xét chỉ dẫn.
2. (Động) Thúc giục. ◎Như: “đốc xúc” thúc giục. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Như hữu hành đắc trì giả, bối hậu tam thiên quân thôi đốc, quân thủ chấp bạch nhận, ư lộ sát nhân” , , , (Đệ lục hồi) Người nào đi chậm, đằng sau có ba ngàn quân đốc thúc, lính cầm dao, giết người ngay ở giữa đường.
3. (Động) Khiển trách. ◎Như: “đốc quá” trách lỗi. ◇Vương Sung : “Phụ tử tương nộ, phu thê tương đốc” , (Luận hành , Hàn ôn ) Cha con giận dữ nhau, chồng vợ trách mắng nhau.
4. (Động) Trưng thu.
5. (Động) Khuyến.
6. (Động) Thống lĩnh, đốc suất.
7. (Danh) Đại tướng.
8. (Danh) Tên chức quan. ◎Như: “đô đốc” , “tổng đốc” .
9. (Danh) Mạch “đốc”, một trong tám mạch trong thân thể, theo đông y.
10. (Danh) Họ “Đốc”.
11. (Tính) Chính thực, chân chính.
12. (Tính) Giữa, trong.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðốc suất, lấy thân đốc suất kẻ dưới gọi là đốc.
② Ðốc trách.
③ Tên quan, như đô đốc , tổng đốc , v.v.
④ Chính thực, chân chính.
⑤ Giữa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thúc giục, giám sát, đôn đốc: Đốc công; Đốc chiến;
② Tên chức quan: Đô đốc, Tổng đốc;
③ (văn) Chân chính;
④ (văn) Giữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem xét — Ngay thẳng.

Từ điển Trung-Anh

(1) to supervise and direct
(2) army title (archaic)

Tự hình 4

Dị thể 4

Chữ gần giống 5

Từ ghép 89

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄉㄨ [dōu ㄉㄡ]

U+90FD, tổng 10 nét, bộ yì 邑 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. tất cả, toàn bộ
2. đã
3. thủ phủ, thủ đô

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thành phố lớn. ◎Như: “hoa đô” một tên gọi thành phố Paris, “cảng đô” chỉ một thành phố lớn ở cửa biển, cửa sông.
2. (Danh) Đất trung ương, nơi thiết lập cơ sở của chính phủ. ◎Như: “thủ đô” , “quốc đô” , “kinh đô” , “kiến đô” xây dựng kinh đô, “thiên đô” dời kinh đô ra đóng chỗ khác.
3. (Danh) Họ “Đô”.
4. (Động) Đóng đô. ◇Sử Kí : “Hạng Vương tự lập vi Tây Sở Bá Vương, vương cửu quận, đô Bành Thành” 西, , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Hạng Vương tự lập làm Tây Sở Bá Vương, cai trị chín quận, đóng đô ở Bành Thành.
5. (Động) Ở. ◇Hán Thư : “Tô Tần, Trương Nghi nhất đương vạn thặng chi chủ, nhi đô khanh tướng chi vị” , , (Đông Phương Sóc truyện ) Tô Tần, Trương Nghi cai quản muôn cỗ xe, ở vào ngôi khanh tướng.
6. (Động) Bao gồm, tổng cộng. ◇Tào Phi : “Khoảnh soạn kì di văn, đô vi nhất tập” , (Dữ Ngô Chất thư ) Vội biên soạn những bài văn ông còn để lại, cộng chung thành một tập.
7. (Tính) Choáng, đẹp, ưu nhã. ◎Như: “y phục lệ đô” quần áo choáng đẹp.
8. (Tính) To, lớn, cao. ◇Hậu Hán Thư : “Trung hữu đô trụ” (Trương Hành truyện ) Giữa có cột đồng cao to.
9. (Thán) Ô, ôi. ◇Thượng Thư : “Đô! Tại tri nhân, tại an dân” ! , (Cao Dao mô ) Ôi! (Chính là) ở chỗ biết dùng người, ở chỗ biết an dân.
10. (Phó) Đều, cả. ◎Như: “đô hảo” đều tốt. ◇Thủy hử truyện : “Nội hữu tứ cá kim tự, đô hôn liễu” , (Đệ tứ hồi) Trong có bốn chữ vàng, đều đã mờ cả.
11. (Phó) Cũng, thậm chí. ◎Như: “tha nhất động đô bất động” nó không động đậy một tí gì cả (động đậy một chút cũng không).
12. (Phó) Còn, còn hơn. ◎Như: “nhĩ đối ngã bỉ thân thư thư đô hảo” chị đối với tôi còn tốt hơn cả chị ruột tôi nữa đấy.
13. (Phó) Đã, rồi. ◎Như: “phạn đô lương liễu” cơm đã nguội rồi, “ngộ hội đô tạo thành liễu, nhĩ áo hối dã một dụng” , lầm lỡ đã rồi, anh hối hận cũng chẳng ích gì.

Từ điển Thiều Chửu

① Kinh đô, kẻ chợ. Như đô hội chỗ tụ họp đông đúc lớn. Chỗ vua đóng đô gọi là đô. Như kiến đô xây dựng kinh đô, thiên đô dời kinh đô ra đóng chỗ khác.
② Choáng đẹp. Như y phục lệ đô quần áo choáng đẹp.
③ Lời khen gợi tán thán.
④ Tóm. Như đại đô đại khái tất cả, đô thị đều thế, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

(phó) ① Đều, hoàn toàn: ? Ai nấy đều đến cả rồi chứ?; Từ chỗ đất cao xung quanh đường đèo đứng nhìn, thì đều (hoàn toàn) không thấy gì cả (Mộng khê bút đàm);
② Cũng vì, đều (tại): Đều tại anh dây dưa, làm chúng tôi phải đến muộn;
③ Còn: Chị đối với tôi còn tốt hơn cả chị ruột tôi nữa đấy; Buổi trưa còn rét hơn sáng;
④ Đã: Cụ ấy đã gần tám mươi mà vẫn khỏe quá;
⑤ (văn) Cộng chung, tổng cộng: Vội biên soạn những bài văn ông còn để lại, cộng chung thành một tập (Tào Phi: Dữ Ngô Chất thư). Xem [du].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thủ đô, kinh đô: Đóng đô, lập thủ đô;
② Thành phố lớn: Đô thị, thành thị; An Sơn là thành phố thép của Trung Quốc;
③ (văn) Choáng đẹp, lộng lẫy: Quần áo đẹp lộng lẫy; Ung dung nhàn nhã, đẹp lắm (Hán thư: Tư Mã Tương Như truyện);
④ (văn) Lớn, cao to, to lớn: Giữa có cột đồng cao to (Hậu Hán thư: Trương Hoành liệt truyện);
⑤ (văn) Đến (biểu thị thời gian): Cho đến lúc (nhà Chu) kết thúc (Sử kí: Tư Mã Tương Như liệt truyện);
⑥ (thán) Ô hay, a (biểu thị ý ca ngợi, tán thán): Ô! Điều cốt yếu là ở sự biết dùng người, biết làm cho dân yên (Thượng thư: Cao Dao mô);
⑦ (văn) Tích tụ, tụ họp: Mà nước lấy đó làm chỗ tích tụ (Quản tử: Thuỷ địa);
⑧ (văn) Ở vào (địa vị): Ở vào ngôi khanh tướng (Hán thư: Đông Phương Sóc truyện);
⑨ [Du] (Họ) Đô. Xem [dou].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi đặt triều đình, đặt chính phủ của một nước — đều, cùng. Tóm cả.

Từ điển Trung-Anh

(1) capital city
(2) metropolis

Tự hình 5

Dị thể 6

Từ ghép 176

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄉㄨ [shé ㄕㄜˊ]

U+95CD, tổng 16 nét, bộ mén 門 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: nhân đồ )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đài trên cửa thành. ◎Như: “đồ đài” đài trên cửa thành.
2. (Danh) Phiếm chỉ đài.
3. Một âm là “xà”. (Danh) (1) “A-xà-lê” (phiên âm tiếng Phạn "ācārya"), gọi tắt là “xà-lê” thầy dạy Phật pháp, bậc cao tăng, phiếm chỉ tăng. (2) “Xà-duy” tiếng Phạn nghĩa là đốt xác, hỏa táng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cái tháp ở trên thành. Xem .

Từ điển Trần Văn Chánh

(Phạn ngữ). xà lê [shélí] Thầy tăng: Hoà thượng;xà duy [shéwéi] Đốt xác, hoả táng.

Từ điển Trung-Anh

(1) defensive platform over gate
(2) barbican

Tự hình 1

Dị thể 3

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄉㄨ [shé ㄕㄜˊ]

U+9607, tổng 11 nét, bộ mén 門 (+8 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: nhân đồ )

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cái tháp ở trên thành. Xem .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

(Phạn ngữ). xà lê [shélí] Thầy tăng: Hoà thượng;xà duy [shéwéi] Đốt xác, hoả táng.

Từ điển Trung-Anh

(1) defensive platform over gate
(2) barbican

Tự hình 1

Dị thể 2

Bình luận 0