Có 8 kết quả:

偷 tōu ㄊㄡ偸 tōu ㄊㄡ头 tōu ㄊㄡ媮 tōu ㄊㄡ愉 tōu ㄊㄡ鋀 tōu ㄊㄡ鍮 tōu ㄊㄡ頭 tōu ㄊㄡ

1/8

tōu ㄊㄡ

U+5077, tổng 11 nét, bộ rén 人 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

thu, thâu tóm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trộm cắp. ◇Lí Thương Ẩn : “Thường Nga ưng hối thâu linh dược” (Thường Nga ) Thường Nga chắc hẳn hối hận đã ăn trộm thuốc thiêng.
2. (Động) Rút tỉa, lợi dụng hoàn cảnh lấy ra được một phần (nói về thời gian). ◎Như: “thâu không” lấy cho được thì giờ (hiếm hoi), “thâu nhàn” lấy được chút rảnh rang (trong lúc bận rộn).
3. (Phó) Lén, lẻn, vụng trộm. ◎Như: “thâu khán” dòm trộm, “thâu thính” nghe lén, “thâu tập” đánh úp.
4. (Tính) Cẩu thả, tạm bợ. ◎Như: “thâu an” yên ổn qua ngày.
5. (Tính) Bạc bẽo. ◇Luận Ngữ : “Cố cựu bất di, tắc dân bất thâu” , (Thái Bá ) Nếu không bỏ người cũ, thì dân không bạc bẽo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ăn trộm, ăn cắp: 西 Kẻ cắp;
② (Vụng) trộm, ngầm, lén lút: Nhìn trộm; Lén đổi; Nghe trộm;
③ Tạm bợ, qua loa, cẩu thả.thâu an [tou'an] Ăn xổi ở thì, yên ổn qua ngày, sống tạm bợ;
④ Tranh thủ thì giờ. thâu không [toukòng] Tranh thủ thời gian.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cẩu thả — Ăn ở bạc bẽo — Trộm cắp. Lén lút. Ta cũng thường đọc Du.

Từ điển Trung-Anh

(1) to steal
(2) to pilfer
(3) to snatch
(4) thief
(5) stealthily

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 16

Từ ghép 73

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tōu ㄊㄡ

U+5078, tổng 11 nét, bộ rén 人 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

thu, thâu tóm

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên là chữ “thâu” .

Từ điển Trung-Anh

variant of [tou1]

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tōu ㄊㄡ [tóu ㄊㄡˊ, tou ]

U+5934, tổng 5 nét, bộ dà 大 (+2 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

tōu ㄊㄡ [ㄩˊ]

U+5AAE, tổng 12 nét, bộ nǚ 女 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cẩu thả, tạm bợ
2. phù phiếm

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Khéo léo. ◇Tả truyện : “Tề quân chi ngữ thâu” (Văn công thập bát niên ) Lời của vua Tề khôn khéo.
2. (Phó) Cẩu thả. ◇Tào Thực : “Liệt sĩ đa bi tâm, tiểu nhân thâu tự nhàn” , (Tạp thi ) Liệt sĩ thường nhiều buồn khổ trong lòng, còn tiểu nhân cẩu thả buông lung nhàn dật.
3. (Động) Khinh thị, coi thường. ◇Tả truyện : “Tấn vị khả thâu dã” (Tương công tam thập niên ) Tấn chưa thể khinh thường được.
4. Một âm là “du”. (Động) An hưởng, cầu sống cho yên thân, sống tạm bợ. ◇Khuất Nguyên : “Ninh chánh ngôn bất húy dĩ nguy thân hồ, Tương tòng tục phú quý dĩ du sanh hồ” , (Sở từ , Bốc cư ) Có nên nói thẳng không tránh né để bị nguy mình không? (Hay là) theo thói giàu sang để cầu sống qua ngày cho yên thân?

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cẩu thả, tạm bợ: Tình tạm bợ;
② Phù phiếm bạc bẽo: Phong tục ngày càng phù phiếm bạc bẽo;
③ Xem (1).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui vẻ — Một âm là Thâu. Xem Thâu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Thâu — Xem Du.

Từ điển Trung-Anh

(1) improper
(2) irregular

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 10

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tōu ㄊㄡ [ㄩˊ]

U+6109, tổng 12 nét, bộ xīn 心 (+9 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Vui vẻ, cao hứng, hòa duyệt. ◎Như: “du sắc” nét mặt hòa nhã vui tươi, “du khoái” vui vẻ, “du duyệt” vui mừng.
2. (Tính) Thanh âm thư hoãn.
3. (Động) Biểu thị đáp ứng, đồng ý. § Thông “du” . ◇Sử Kí : “Ư thị thiên tử phái nhiên cải dong, viết: Du hồ, trẫm kì thí tai” , : , (Tư Mã Tương Như truyện ).
4. (Danh) Bài ca. § Thông “du” . ◇Tả Tư : “Kinh diễm Sở vũ, Ngô du Việt ngâm” , (Ngô đô phú ).
5. Một âm là “thâu”. (Tính) Cẩu thả, tạm bợ. ◇Chu Lễ : “Dĩ tục giáo an, tắc dân bất thâu” , (Địa quan , Đại tư đồ ).
6. (Tính) Cứng đờ, khô (chết). ◇Thi Kinh : “Uyển kì tử hĩ, Tha nhân thị thâu” , (Đường phong , San hữu xu ) (Rồi nhỡ ngài) đơ ra mà chết, Thì người khác sẽ đoạt lấy (những xe ngựa, áo mũ... của ngài mà ngài đã không biết vui hưởng).

Tự hình 4

Dị thể 2

Chữ gần giống 13

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tōu ㄊㄡ [dòu ㄉㄡˋ]

U+92C0, tổng 15 nét, bộ jīn 金 (+7 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

đồng vàng

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đồ đựng rượu thời xưa;
② (hoá) (Tên gọi cũ của) [tư].

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đồng vàng.

Tự hình 1

Dị thể 2

Bình luận 0

tōu ㄊㄡ

U+936E, tổng 17 nét, bộ jīn 金 (+9 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một loại quáng thạch, giống như đồng màu vàng nhạt. Thời xưa gọi là “thâu thạch” , nay thông dụng là “hoàng đồng” . Ta gọi là thau.
2. (Danh) Họ “Thâu”.

Tự hình 1

Dị thể 3

Chữ gần giống 8

Bình luận 0

tōu ㄊㄡ [tóu ㄊㄡˊ, tou ]

U+982D, tổng 16 nét, bộ yè 頁 (+7 nét)
hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đầu (bộ phận từ cổ trở lên). ◎Như: “nhân đầu” đầu người, “ngưu đầu” đầu bò.
2. (Danh) Tóc. ◎Như: “tiễn đầu” cắt tóc, “thế đầu” cạo đầu, “bình đầu” cắt tóc ngắn, “phân đầu” rẽ ngôi.
3. (Danh) Đầu sỏ, trùm, thủ lĩnh. ◎Như: “đầu mục” người làm trùm, “quần đạo chi đầu” đầu sỏ bọn cướp.
4. (Danh) Chóp, đỉnh, ngọn. ◎Như: “san đầu” đỉnh núi, “trúc tử đầu” ngọn tre.
5. (Danh) Lúc khởi thủy hoặc kết thúc. ◎Như: “tòng đầu nhi thuyết khởi” kể từ đầu, “thiện ác đáo đầu chung hữu báo” lành dữ rốt cuộc đều có trả báo.
6. (Danh) Mẩu, mảnh, vụn (phần thừa lại của vật thể). ◎Như: “yên quyển đầu nhi” mẩu thuốc lá, “bố đầu” miếng vải vụn.
7. (Danh) Tiền cờ bạc. ◎Như: “đầu tiền” tiền hồ (cờ bạc). ◇Thủy hử truyện : “Tiểu Trương Ất đạo: Thảo đầu đích, thập tiền đích, hòa na bả môn đích, đô bị tha đả đảo tại lí diện” : , , , (Đệ tam thập bát hồi) Tiểu Trương Ất nói: Tên chủ sòng bạc, tên hồ lì, cùng với tên canh cửa, đều bị đánh gục ở phía trong.
8. (Danh) Tiếng gọi thay cho người. ◎Như: “thương đầu” người đầy tớ, “lão thật đầu” lão già, “cửu đầu kỉ” sự tích chín anh em (họ Nhân Hoàng ).
9. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị chỉ số súc vật như bò, lừa, heo, cừu, v.v. hoặc vật gì như cái đầu. ◎Như: “nhất đầu ngưu” một con bò, “tam đầu dương” ba con cừu, “lưỡng đầu toán” hai củ tỏi. (2) Sự tình, sự việc. ◇Thủy hử truyện : “Chỉ yêu chứng minh sám sớ, dã thị liễu đương nhất đầu sự” , (Đệ tứ thập ngũ hồi) Chỉ cần cho làm tờ sớ sám hối, có một việc thế thôi.
10. (Danh) Phương hướng, vị trí: (1) Phía trên, khoảng giữa. ◎Như: “nhai đầu hành nhân đa” trên đường nhiều người đi, “dạ đầu phong khởi” hồi đêm gió nổi. (2) Bên, phía trước. ◎Như: “Tầm Dương giang đầu” bên sông Tầm Dương. ◇Đỗ Phủ : “Quân bất kiến Thanh Hải đầu, Cổ lai bạch cốt vô nhân thu” (Binh xa hành ) Ông không thấy sao: Đầu tỉnh Thanh Hải, Từ xưa đến nay xương trắng không ai nhặt. ◇Âu Dương Tu : “Ốc đầu sơ nhật hạnh hoa phồn” (Điền gia ) Trước nhà buổi sớm hoa hạnh đầy.
11. (Danh) § Xem “đầu đà” .
12. (Tính) Trên hết, hạng nhất. ◎Như: “đầu đẳng” hạng nhất, ◎Như: “đầu công” công hàng đầu.
13. (Tính) Trước, trước đấy. ◎Như: “đầu lưỡng thiên” hai hôm trước, “đầu kỉ niên” mấy năm trước.
14. (Trợ) (1) Đặt sau danh từ để tạo thành danh từ kép. ◎Như: “quyền đầu” quả đấm, “thiệt đầu” lưỡi, “mộc đầu” gỗ, “thạch đầu” đá. (2) Đặt sau động từ để tạo thành danh từ. ◎Như: “niệm đầu” ý nghĩ, ý tưởng, “thuyết đầu” chỗ nói, lí do. (3) Đặt sau tính từ để tạo thành danh từ. ◎Như: “điềm đầu” vị ngọt, “chuẩn đầu” tiêu chuẩn. (4) Đặt sau từ chỉ phương hướng, vị trí. ◎Như: “hậu đầu” phía sau, “thượng đầu” phía trên, “ngoại đầu” bên ngoài.

Tự hình 3

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0