Có 18 kết quả:

峫 yé ㄜˊ捓 yé ㄜˊ揶 yé ㄜˊ擨 yé ㄜˊ斜 yé ㄜˊ椰 yé ㄜˊ爷 yé ㄜˊ爺 yé ㄜˊ琊 yé ㄜˊ瑘 yé ㄜˊ耶 yé ㄜˊ荼 yé ㄜˊ邪 yé ㄜˊ釾 yé ㄜˊ鋣 yé ㄜˊ鎁 yé ㄜˊ铘 yé ㄜˊ餘 yé ㄜˊ

1/18

ㄜˊ

U+5CEB, tổng 9 nét, bộ shān 山 (+6 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. trạng thái của núi
2. tên núi đời cổ

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Trạng thái của núi;
② [Yé] Tên núi đời cổ.

Tự hình 1

ㄜˊ []

U+6353, tổng 9 nét, bộ shǒu 手 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

chọc ghẹo

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ “da” 揶.

Từ điển Trung-Anh

old variant of 揶[ye2]

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 2

ㄜˊ

U+63F6, tổng 11 nét, bộ shǒu 手 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

chọc ghẹo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) “Da du” 揶揄 trêu ghẹo, chòng ghẹo. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Sổ bị quỷ da du” 數被鬼揶揄 (Đông nam hành 東南行) Mấy người bị ma trêu.

Từ điển Thiều Chửu

① Gia du 揶揄 trêu ghẹo, chòng ghẹo.

Từ điển Trần Văn Chánh

【揶揄】da du [yéyú] (văn) Chê cười, chế giễu, trêu ghẹo, chọc ghẹo.

Từ điển Trung-Anh

(1) to gesticulate
(2) to play antics

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 2

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

ㄜˊ

U+64E8, tổng 17 nét, bộ shǒu 手 (+14 nét)
phồn & giản thể

Từ điển Trung-Anh

archaic variant of 揶[ye2]

Tự hình 1

Chữ gần giống 1

ㄜˊ [xiá ㄒㄧㄚˊ, xié ㄒㄧㄝˊ]

U+659C, tổng 11 nét, bộ dōu 斗 (+7 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Vẹo, nghiêng, lệch.
2. (Danh) Chữ để đặt tên đất, thường dùng cho chỗ đất nghiêng, dốc. ◎Như: “Ngọc Câu tà” 玉鉤斜, “Trần Đào tà” 陳陶斜.
3. (Động) Di động theo chiều hướng nghiêng, xéo. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Tế vũ ngư nhi xuất, Vi phong yến tử tà” 細雨魚兒出, 微風燕子斜 (Thủy hạm khiển hứng 水檻遣興) Mưa nhỏ cá con ra, Gió hiu én lượn nghiêng.
4. Một âm là “gia”. (Danh) Tên một hang núi ở Thiểm Tây.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 4

Một số bài thơ có sử dụng

ㄜˊ []

U+6930, tổng 12 nét, bộ mù 木 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây dừa. § Cây dừa, trái dừa đều gọi là “da tử” 椰子. ◇Tây du kí 西遊記: “Quảng thiết trân tu bách vị, mãn châm da dịch đào tương, dữ chúng ẩm yến đa thì” 廣設珍饈百味, 滿斟椰液萄漿, 與眾飲宴多時 (Đệ tam hồi) Bày ra trăm món ngon quý, rót đầy nước dừa rượu nho, cùng mọi người yến tiệc tưng bừng.

Tự hình 2

Dị thể 4

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

ㄜˊ

U+7237, tổng 6 nét, bộ fù 父 (+2 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

bố, ba

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 爺.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (đph) Bố, cha: 爺娘 Cha mẹ;
② Ông nội;
③ (đph) Tôn xưng bậc cha ông hoặc người đàn ông lớn tuổi: 大爺 Cụ, ông; 張爺 Cụ Trương;
④ (cũ) Tiếng xưng hô đối với nhà quyền quý: 老爺 Cụ lớn, ông lớn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 爺

Từ điển Trung-Anh

(1) grandpa
(2) old gentleman

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 23

ㄜˊ

U+723A, tổng 12 nét, bộ fù 父 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

bố, ba

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Từ xưng hô: (1) Dùng để gọi cha. ◇Vô danh thị 無名氏: “Tòng thử thế da chinh” 從此替爺征 (Mộc lan thi 木蘭詩) Từ đây thay cha đi chinh chiến. (2) Tiếng tôn xưng bậc trên hoặc chủ nhân. ◎Như: “lão da” 老爺 ông già, “thái da” 太爺 cụ cố, “thiếu da” 少爺 cậu chủ. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Nhất cá tác da đích, hoàn lại ngã môn giá kỉ cá tiền, liên ngã dã bất tại nhãn lí” 一個作爺的, 還賴我們這幾個錢, 連我也不在眼裡 (Đệ nhị thập hồi) Đã là cậu chủ (Giả Hoàn 賈環) mà còn ăn gian mấy đồng tiền của chúng tôi, ngay cả tôi (Oanh Nhi 鶯兒) cũng chẳng thèm để ý.
2. (Danh) Tiếng xưng hô đối với thần minh. ◎Như: “lão thiên da” 老天爺 ông trời già, “tài thần da” 財神爺 ông thần tài.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (đph) Bố, cha: 爺娘 Cha mẹ;
② Ông nội;
③ (đph) Tôn xưng bậc cha ông hoặc người đàn ông lớn tuổi: 大爺 Cụ, ông; 張爺 Cụ Trương;
④ (cũ) Tiếng xưng hô đối với nhà quyền quý: 老爺 Cụ lớn, ông lớn.

Từ điển Trung-Anh

(1) grandpa
(2) old gentleman

Tự hình 1

Dị thể 3

Từ ghép 24

Một số bài thơ có sử dụng

ㄜˊ [ㄧㄚˊ]

U+740A, tổng 10 nét, bộ yù 玉 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: lang gia 琅琊)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem “lang da” 瑯琊.

Từ điển Thiều Chửu

① Lang gia 琅琊 tên đất.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem 琅琊.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 2

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

ㄜˊ

U+7458, tổng 12 nét, bộ yù 玉 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: lang gia 琅琊)

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 琊.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 2

ㄜˊ [xié ㄒㄧㄝˊ, , ye ]

U+8036, tổng 8 nét, bộ ěr 耳 (+2 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Trợ) Vậy vay, vậy rư, chăng, ư. ◇Phạm Trọng Yêm 范仲淹: “Thị tiến diệc ưu, thối diệc ưu, nhiên tắc hà thời nhi lạc da?” 是進亦憂, 退亦憂, 然則何時而樂耶 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Như vậy, tiến cũng lo, thoái cũng lo, mà lúc nào mới được vui đây?
2. Ta quen đọc là “gia”. (Danh) Cha. § Cùng nghĩa với “da” 爺. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Gia nương thê tử tẩu tương tống, Trần ai bất kiến Hàm Dương kiều” 耶孃妻子走相送, 塵埃不見咸陽橋 (Binh xa hành 兵車行) Cha mẹ vợ con đưa tiễn, Cát bụi bay, không trông thấy cầu Hàm Dương.
3. (Danh) “Gia-tô giáo” 耶穌教, gọi tắt là “Gia giáo” 耶教, là đạo Thiên Chúa, giáo chủ là Jesus Christ, người nước Do Thái 猶太.

Từ điển Trung-Anh

interrogative particle (classical)

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

ㄜˊ [chá ㄔㄚˊ, shū ㄕㄨ, ㄊㄨˊ]

U+837C, tổng 10 nét, bộ cǎo 艸 (+7 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rau đồ, một loài rau đắng (lat. Cichorium endivia). ◎Như: “đồ độc” 荼毒 rau đắng và trùng độc, ý nói gây ra thống khổ, làm hại. ◇Lí Hoa 李華: “Đồ độc sinh linh” 荼毒生靈 (Điếu cổ chiến trường văn 弔古戰場文) Làm hại giống sinh linh.
2. (Danh) Một loài cỏ có hoa trắng như bông lau, tua xúm xít nhau mà bay phấp phới. § Xem “như hỏa như đồ” 如火如荼.
3. (Danh) § Xem “đồ mi” 荼蘼.
4. Một âm là “gia”. (Danh) “Gia Lăng” 荼陵 tên đất.

Tự hình 2

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

ㄜˊ [shé ㄕㄜˊ, xié ㄒㄧㄝˊ, ㄒㄩˊ, ㄧㄚˊ, ㄩˊ]

U+90AA, tổng 6 nét, bộ yì 邑 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Không ngay, gian. ◎Như: “tà niệm” 邪念 ý nghĩ không ngay thẳng, “tà tâm” 邪心 lòng gian ác, “tà thuyết” 邪說 chủ trương không chính đáng.
2. (Tính) Lệch, cong. § Thông “tà” 斜.
3. (Danh) Tư tưởng hoặc hành vi không ngay thẳng. ◎Như: “tà bất thắng chánh” 邪不勝正 tà không hơn chánh được. ◇Luận Ngữ: “Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết: "tư vô tà"” 詩三百, 一言以蔽之, 曰: 思無邪 (Vi chính 為政) Thi có ba trăm thiên, nhưng chỉ một lời có thể thâu tóm được tất cả là: không nghĩ bậy.
4. (Danh) Những điều quái dị, không bình thường. ◎Như: “khu tà” 驅邪 đuổi trừ tà ma.
5. (Danh) Bệnh khí (đông y). ◎Như: “phong tà” 風邪 tà gió làm bệnh, “thấp tà” 濕邪 khí ẩm thấp làm bệnh.
6. Một âm là “da”. (Danh) “Lang Da” 琅邪 tên một ấp của nước Tề.
7. (Trợ) Đặt ở cuối câu, nói sự còn ngờ. Dùng như chữ “da” 耶. ◇Sử Kí 史記: “Dư thậm hoặc yên, thảng sở vị thiên đạo, thị da, phi da?” 余甚惑焉, 儻所謂天道, 是邪非邪 (Bá Di liệt truyện 伯夷列傳) Tôi rất nghi hoặc: nếu như vậy gọi là thiên đạo, đúng chăng, trái chăng?
8. Một âm là “từ”. (Phó) Chậm rãi, từ từ. § Thông “từ” 徐. ◇Thi Kinh 詩經: “Kì hư kì từ, Kí cức chỉ thư” 其虛其邪, 既亟只且 (Bội phong 邶風, Bắc phong 北風) Còn khoan thai từ từ hay sao? Đã gấp lắm rồi.

Từ điển Thiều Chửu

① Lệch, cong. Con người bất chính gọi là gian tà 姦邪, lời nói bất chính gọi là tà thuyết 邪說. Phàm cái gì bất chính đều gọi là tà hết.
② Yêu tà, tà ma, như tà bất thắng chánh 邪不勝正 tà không hơn chánh được.
③ Nhà làm thuốc gọi bệnh khí là tà. Như phong tà 風邪 tà gió làm bệnh, thấp tà 濕邪 khí ẩm thấp làm bệnh. Một âm là da. Lang da 琅邪 tên một ấp của nước Tề.
② Dùng làm trợ từ. Cũng dùng làm chữ nói sự còn ngờ. Tục dùng như chữ da 耶.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Đáp vâng;
② Như 耶 (bộ 耳).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gian tà, không ngay thẳng: 改邪歸正 Cải tà quy chánh; 邪說 Tà thuyết;
② Không chính đáng, không bình thường: 一股邪勁 Một sự hăm hở không chính đáng;
③ (y) Tà khí (những nhân tố ngoại cảnh gây bệnh): 風邪 Phong tà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không ngay thẳng. Xấu xa. Truyện Nhị độ mai có câu: » Tối tăm mắt nịnh thất kinh hồ tà « — Khí hậu độc, gây bệnh cho người. Danh từ Đông y — Chỉ ma quỷ hại người. Td: Tà ma.

Tự hình 2

Dị thể 7

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

ㄜˊ [ㄧㄚˊ]

U+91FE, tổng 12 nét, bộ jīn 金 (+4 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như chữ 鎁.

Tự hình 2

Dị thể 3

ㄜˊ

U+92E3, tổng 14 nét, bộ jīn 金 (+6 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: mạc da 鏌鋣,镆铘)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Mạc Da” 鏌鋣, còn viết là 鏌琊, 莫邪: tên một cây kiếm quý thời cổ. § Xem “mạc” 鏌.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem 鏌鋣 [mòyé].

Tự hình 1

Dị thể 2

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

ㄜˊ

U+9381, tổng 16 nét, bộ jīn 金 (+8 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như chữ 鋣.

Tự hình 1

Dị thể 1

ㄜˊ

U+94D8, tổng 11 nét, bộ jīn 金 (+6 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: mạc da 鏌鋣,镆铘)

Từ điển trích dẫn

1. § Giản thể của chữ 鎁.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 鋣

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 1

ㄜˊ [ㄩˊ]

U+9918, tổng 15 nét, bộ shí 食 (+7 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thừa, dôi ra. ◎Như: “nông hữu dư túc” 農有餘粟 nhà làm ruộng có thóc dư.
2. (Tính) Dư dả, thừa thãi, khoan dụ. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Thực túc dĩ tiếp khí, y túc dĩ cái hình, thích tình bất cầu dư” 食足以接氣, 衣足以蓋形, 適情不求餘 (Tinh thần huấn 精神訓) Ăn uống chỉ cần để sống, mặc áo quần đủ che thân, thích hợp vừa phải mà không cầu thừa thãi.
3. (Tính) Hơn, quá. ◇Hoàng Tông Hi 黃宗羲: “Canh Tuất đông tận, vũ tuyết dư thập nhật nhi bất chỉ” 庚戌冬盡, 雨雪餘十日而不止 (Canh Tuất tập 庚戌集, Tự tự 自序).
4. (Tính) Còn lại, còn rớt lại, sắp hết, tàn lưu. ◎Như: “dư niên” 餘年 những năm cuối đời, “dư sanh” 餘生 sống thừa, cuối đời, “dư tẫn” 餘燼 lửa chưa tắt hẳn, tro tàn.
5. (Tính) Khác. ◎Như: “dư niệm” 餘念 ý nghĩ khác, “dư sự” 餘事 việc khác.
6. (Tính) Lâu dài, trường cửu. ◇Đạo Đức Kinh 道德經: “Tu chi thân, kì đức nãi chân; tu chi gia, kì đức nãi dư; tu chi hương, kì đức nãi trường” 脩之身, 其德乃真; 脩之家, 其德乃餘; 脩之鄉, 其德乃長 (Chương 54) Lấy đạo mà tu thân, thì đức ấy thật; lấy đạo mà lo việc nhà, thì đức ấy lâu; lấy đạo mà lo cho làng xóm, thì đức ấy dài.
7. (Tính) Chưa hết, chưa xong. ◎Như: “tử hữu dư cô” 死有餘辜 chết không hết tội, “tâm hữu dư quý” 心有餘悸 vẫn chưa hoàn hồn, lòng còn kinh sợ, “dư âm nhiễu lương” 餘音繞梁 âm vang chưa dứt.
8. (Tính) Vụn, mạt, không phải chủ yếu.
9. (Danh) Phần ngoài, phần sau, phần thừa. ◎Như: “công dư” 公餘 lúc việc quan xong còn thừa thì giờ rỗi nhàn, “khóa dư” 課餘 thì giờ rảnh sau việc học hành, “nghiệp dư” 業餘 bên ngoài nghề nghiệp chính thức.
10. (Danh) Số lẻ. ◎Như: “tam thập hữu dư” 三十有餘 trên ba mươi, “niên tứ thập dư” 年四十餘 tuổi hơn bốn mươi.
11. (Danh) Chỉ hậu duệ.
12. (Danh) Muối. § Người Việt gọi muối là “dư”.
13. (Danh) Họ “Dư”.
14. (Đại) Ta, tôi. § Cũng như “dư” 余.
15. (Phó) Sau khi, về sau. ◎Như: “tha hư tâm phản tỉnh chi dư, quyết tâm cải quá” 他虛心反省之餘, 決心改過 sau khi biết suy nghĩ phản tỉnh, anh ấy quyềt tâm sửa lỗi.
16. (Động) Bỏ rớt lại, để lại. ◇Đái Thúc Luân 戴叔倫: “Tân hòa vị thục phi hoàng chí, Thanh miêu thực tận dư khô hành” 新禾未熟飛蝗至, 青苗食盡餘枯莖 (Đồn điền từ 屯田詞) Lúa mới chưa chín sâu bay đến, Mạ xanh ăn hết (chỉ) để lại rễ khô.
17. (Động) Cất giữ, súc tích.

Tự hình 4

Dị thể 3

Chữ gần giống 3

Một số bài thơ có sử dụng