Có 20 kết quả:

临 lìn ㄌㄧㄣˋ吝 lìn ㄌㄧㄣˋ啉 lìn ㄌㄧㄣˋ恡 lìn ㄌㄧㄣˋ淋 lìn ㄌㄧㄣˋ甐 lìn ㄌㄧㄣˋ磷 lìn ㄌㄧㄣˋ膦 lìn ㄌㄧㄣˋ臨 lìn ㄌㄧㄣˋ蔺 lìn ㄌㄧㄣˋ藺 lìn ㄌㄧㄣˋ賃 lìn ㄌㄧㄣˋ赁 lìn ㄌㄧㄣˋ躏 lìn ㄌㄧㄣˋ躙 lìn ㄌㄧㄣˋ躪 lìn ㄌㄧㄣˋ轔 lìn ㄌㄧㄣˋ辚 lìn ㄌㄧㄣˋ遴 lìn ㄌㄧㄣˋ鄰 lìn ㄌㄧㄣˋ

1/20

lìn ㄌㄧㄣˋ [lín ㄌㄧㄣˊ]

U+4E34, tổng 9 nét, bộ gǔn 丨 (+8 nét)
giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

mọi người cùng khóc

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 3

Bình luận 0

lìn ㄌㄧㄣˋ

U+541D, tổng 7 nét, bộ kǒu 口 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

tiếc rẻ, keo kiệt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hối tiếc. ◎Như: “hối lận” hối tiếc, ăn năn.
2. (Động) Tham luyến. ◎Như: “bất lận quyền” không tham quyền.
3. (Tính) Hẹp hòi, bủn xỉn. ◎Như: “lận sắc” bủn xỉn. ◇Luận Ngữ : “Như hữu Chu Công chi tài chi mĩ, sử kiêu thả lận, kì dư bất túc quan dã dĩ” , 使, (Thái Bá ) Như có tài năng tốt đẹp của Chu Công, nếu mà kiêu ngạo, hẹp hòi thì những tài đức gì khác cũng không xét nữa.
4. § Tục viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Tiếc (sẻn). Tiếc không cho người là lận. Như khan lận keo cú, lận sắc cò kè. Bỉ lận , v.v.
② Hối lận lời bói toán, cũng như hối hận vậy. Tục viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bủn xỉn, keo kiệt, dè sẻn: Bủn xỉn; Keo cú;
② (văn) Không nỡ: Chỉ có việc ta cho người mượn sách và việc họ Trương không nỡ cho người mượn sách là không giống nhau (Viên Mai: Hoàng sinh tá thư thuyết);
③ (văn) Thẹn: Được cũng không cho là hay mà không được cũng không cảm thấy thẹn (Hậu Hán thư: Trương Hoành liệt truyện).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếc giận — Xấu hổ — Tham lam keo kiệt. Td: Biển lận ( keo kiệt bủn xỉn ). Các cách viết khác: ,

Từ điển Trung-Anh

variant of [lin4]

Từ điển Trung-Anh

stingy

Tự hình 3

Dị thể 13

Từ ghép 10

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

lìn ㄌㄧㄣˋ [lín ㄌㄧㄣˊ]

U+5549, tổng 11 nét, bộ kǒu 口 (+8 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngày xưa gọi tuần rượu là “lam” .
2. (Danh) Tiếng dùng để dịch âm.
3. (Tính) Ngu xuẩn.

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

lìn ㄌㄧㄣˋ

U+6061, tổng 9 nét, bộ xīn 心 (+6 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

tiếc rẻ, keo kiệt

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ “lận” .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Lận và Lận .

Từ điển Trung-Anh

variant of [lin4]

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

lìn ㄌㄧㄣˋ [lín ㄌㄧㄣˊ]

U+6DCB, tổng 11 nét, bộ shǔi 水 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ướt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngâm nước.
2. (Động) Tưới, rưới, dầm. ◎Như: “lâm dục” tắm rửa, “nhật sái vũ lâm” dãi nắng dầm mưa.
3. (Động) Lọc. ◎Như: “quá lâm” gạn lọc.
4. (Tính) Ướt, ướt át. ◎Như: “lâm li” đầm đìa, nhễ nhại. ◇Cù Hựu : “Phùng Đại Dị hồn thân bị đả đắc tiên huyết lâm li” (Thái Hư Tư Pháp truyện ) Phùng Đại Dị khắp mình bị đánh máu chảy đầm đìa.
5. (Danh) Bệnh lậu. § Thông “lâm” .

Từ điển Thiều Chửu

① Ngâm nước.
② Lâm li Lâm li thấm thía.
③ Bệnh lâm, cùng nghĩa với chữ lâm .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lọc: Gạn lọc; Muối lọc; Diêm clo; Lấy vải thưa lọc qua chén thuốc này;
lâm bệnh [lìnbìng] Bệnh lậu. Xem [lín].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đầm, ướt đầm, dầm: Dầm mưa dãi nắng; Ướt đầm cả người;
② (văn) Như (bộ ). Xem [lìn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy nước mà tưới ướt — Ướt sũng — Bệnh tiểu tiện khó — Bệnh lậu.

Từ điển Trung-Anh

(1) to filter
(2) to strain
(3) to drain
(4) gonorrhea
(5) (TCM) strangury

Tự hình 2

Dị thể 4

Chữ gần giống 4

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

lìn ㄌㄧㄣˋ

U+7510, tổng 16 nét, bộ wǎ 瓦 (+12 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

Vỡ ra. Mẻ, sứt mẻ (nói về đồ sành sứ).

Tự hình 1

Bình luận 0

lìn ㄌㄧㄣˋ [lín ㄌㄧㄣˊ, lǐn ㄌㄧㄣˇ, líng ㄌㄧㄥˊ]

U+78F7, tổng 17 nét, bộ shí 石 (+12 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chất lân tinh (phosphorus, P).
2. (Tính) “Lân lân” trong veo, trong nhìn thấy được. ◇Lưu Trinh : “Phiếm phiếm đông lưu thủy, Lân lân thủy trung thạch” , (Tặng tòng đệ ) Bồng bềnh dòng nước trôi về đông, (Nhìn thấy) đá trong nước trong veo.
3. Một âm là “lấn”. (Tính) Mỏng, mòn. ◇Sử Kí : “Bất viết kiên hồ, ma nhi bất lấn, bất viết bạch hồ, niết nhi bất truy” , , , (Khổng Tử thế gia ) Nói chi cứng chắc, mà mài không mòn, nói chi trắng tinh, mà nhuộm không đen.

Từ điển Thiều Chửu

① Nước chảy ở khe đá.
② Một âm là lấn. Mỏng, mài mỏng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

(hoá) ① Lân, photpho (Phosphorum, Kí hiệu P);
② (văn) Nước chảy giữa khe đá.

Từ điển Trần Văn Chánh

Mỏng, mong manh, mỏng manh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước chảy giữa các khe đá — Một tên chỉ Phosphore — Một âm là Lận.

Tự hình 2

Dị thể 4

Chữ gần giống 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

lìn ㄌㄧㄣˋ

U+81A6, tổng 16 nét, bộ ròu 肉 (+12 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

một hợp chất (công thức hoá học: PH3)

Từ điển Trần Văn Chánh

(hoá) Một hợp chất hữu cơ (kí hiệu: PH3).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ chất Phosphore.

Từ điển Trung-Anh

phosphine

Tự hình 2

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

lìn ㄌㄧㄣˋ [lín ㄌㄧㄣˊ]

U+81E8, tổng 17 nét, bộ chén 臣 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

mọi người cùng khóc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Từ trên cao nhìn xuống. ◎Như: “giám lâm” soi xét, “đăng lâm” lên cao ngắm nhìn. ◇Đỗ Phủ : “Hoa cận cao lâu thương khách tâm, Vạn phương đa nạn thử đăng lâm” , (Đăng lâu ) Hoa ở gần lầu cao làm đau lòng khách, (Trong khi) ở muôn phương nhiều nạn, ta lên lầu này ngắm ra xa.
2. (Động) Xuống tới, đến (bậc trên đối với bậc dưới). ◎Như: “thân lâm” đích thân tới, “quang lâm” đến làm cho rạng rỡ (ý nói lấy làm hân hạnh được đón rước).
3. (Động) Giữ lấy, thủ vệ. ◇Chiến quốc sách : “Quân lâm Hàm Cốc nhi vô công” (Tây Chu sách 西).
4. (Động) Tiến đánh. ◇Chiến quốc sách : “Sở thỉnh đạo ư nhị Chu chi gian dĩ lâm Hàn Ngụy, Chu quân hoạn chi” , (Tây Chu sách 西).
5. (Động) Đi tới, đến nơi. ◎Như: “song hỉ lâm môn” .
6. (Động) Kề, gần. ◎Như: “lâm song nhi tọa” kề cửa sổ mà ngồi.
7. (Động) Đối mặt, gặp phải. ◎Như: “lâm nguy bất loạn” đối mặt với nguy hiểm mà không loạn. ◇Luận Ngữ : “Tất dã lâm sự nhi cụ, hảo mưu nhi thành giả dã” , (Thuật nhi ) Hẳn sẽ chọn người (khi) lâm sự thì lo sợ (thận trọng), khéo mưu tính để thành công.
8. (Động) Mô phỏng, rập khuôn. ◎Như: “lâm bi” rập bia, “lâm thiếp” đồ thiếp.
9. (Động) Cai trị, thống trị. ◇Thư Kinh : “Lâm hạ dĩ giản, ngự chúng dĩ khoan” , (Đại vũ mô ) Lấy giản dị mà cai trị người dưới, lấy khoan dung mà chế ngự dân.
10. (Động) Chiếu sáng. ◇Thi Giảo : “Thiên cao minh, nhiên hậu năng chúc lâm vạn vật” , (Thi tử ) Trời cao sáng, rồi mới chiếu sáng muôn vật.
11. (Động) Cấp cho, cho thêm. ◇Âu Dương Tu : “Cập thi ân đức dĩ lâm chi, khả sử biến nhi vi quân tử” , 使 (Túng tù luận ) Lấy ân đức mà ban cho, có thể khiến cho sửa đổi mà thành người quân tử.
12. (Tính) To, lớn. ◇Quản Tử : “Nhi dân kì nhiên hậu thành hình nhi cánh danh tắc lâm hĩ” (Xỉ mĩ ).
13. (Phó) Đương, sắp. ◎Như: “lâm biệt” sắp chia tay, “lâm chung” sắp chết, “lâm hành” sắp đi. ◇Mạnh Giao : “Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy” , (Du tử ngâm ) Lúc (người con) lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về.
14. (Danh) Tên một chiến xa (ngày xưa).
15. (Danh) Tên một quẻ trong kinh Dịch.
16. (Danh) Ngày xưa gọi hai chiếc thuyền liền nhau là “lâm”.
17. (Danh) Tên đất cổ. Là một ấp của nhà Tấn thời Xuân Thu, nay thuộc tỉnh Sơn Tây.
18. (Danh) Họ “Lâm”.
19. Một âm là “lậm”.
20. (Động) Khóc điếu người chết.
21. (Tính) Nghiêng, lệch.

Từ điển Thiều Chửu

① Ở trên soi xuống. Như giám lâm soi xét, đăng lâm ngắm nghía. Ðỗ Phủ : Hoa cận cao lâu thương khách tâm, Vạn phương đa nạn thử đăng lâm Hoa ở gần lầu cao làm đau lòng khách, (Trong khi) ở muôn phương nhiều nạn, ta lên lầu này ngắm ra xa.
② Tới, lời nói kính người đoái đến mình, như quang lâm ngài đoái đến nhà tôi thêm rạng rỡ.
③ Kịp, như lâm hành kịp lúc đi. Mạnh Giao : Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy Lúc (người con) lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về.
④ Một âm là lấm. Mọi người cùng khóc.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Khóc: Khóc thương suốt ba ngày (Hán thư: Cao đế kỉ thượng).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhìn ra. Hướng về. Td: Lâm giang ( ngó ra sông ) — Tới. Đến. Kịp đến — Tên một quẻ trong Kinh Dịch, dưới quẻ Đoài, trên quẻ Khôn, chỉ về sự to lớn — Một âm khác là Lấm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều người cùng khóc lóc thảm thiết — Một âm là Lâm.

Tự hình 4

Dị thể 4

Chữ gần giống 11

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

lìn ㄌㄧㄣˋ

U+853A, tổng 14 nét, bộ cǎo 艸 (+11 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cỏ lận, có cói (để dệt chiếu)
2. họ Lận

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (thực) Cỏ cói (thường để dệt chiếu);
② [Lìn] (Họ) Lận.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trung-Anh

juncus effusus

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 2

Bình luận 0

lìn ㄌㄧㄣˋ

U+85FA, tổng 19 nét, bộ cǎo 艸 (+16 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cỏ lận, có cói (để dệt chiếu)
2. họ Lận

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ cói, thân dùng để dệt chiếu, ruột cây làm bấc đèn (lat. Juncus effusus). § Còn có tên là “đăng tâm thảo” .
2. (Danh) Họ “Lận”. ◎Như: thời Chiến quốc có “Lận Tương Như” .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (thực) Cỏ cói (thường để dệt chiếu);
② [Lìn] (Họ) Lận.

Từ điển Trung-Anh

juncus effusus

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

lìn ㄌㄧㄣˋ [rèn ㄖㄣˋ]

U+8CC3, tổng 13 nét, bộ bèi 貝 (+6 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

làm thuê, thuê mướn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Làm công, làm mướn. ◇Tả truyện : “Bộc nhẫm ư dã” (Tương Công nhị thập thất niên ) Làm công ở vùng ngoài thành.
2. (Động) Mướn, thuê (trả tiền công cho người làm việc).
3. (Động) Mướn, thuê (dùng tiền cho một dịch vụ). ◎Như: “nhẫm xa” thuê xe. ◇Thủy hử truyện : “Ngã như kim tại na lí an bất đắc thân, chỉ đắc ban lai giá lí nhẫm phòng cư trú” , (Đệ nhị thập tứ hồi) Bây giờ ở đó anh không yên thân, phải dọn tới đây thuê một căn nhà.
4. (Động) Cho thuê, cho mướn. ◇Dương Huyễn Chi : “Lí nội chi nhân dĩ mại quan quách vi nghiệp, nhẫm nhi xa vi sự” , (Lạc Dương già lam kí , Pháp Vân tự ) Người ở trong làm nghề bán hòm quách, cho thuê xe tang.
5. (Danh) Tiền công (trả cho người làm việc).
6. § Thông “nhậm” .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thuê: Thuê mướn; Cho thuê; Thuê một chiếc xe; Căn nhà này đã thuê từ lâu;
② (văn) Người làm thuê.

Từ điển Trung-Anh

to rent

Tự hình 3

Dị thể 2

Chữ gần giống 4

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

lìn ㄌㄧㄣˋ [rèn ㄖㄣˋ]

U+8D41, tổng 10 nét, bộ bèi 貝 (+6 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

làm thuê, thuê mướn

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thuê: Thuê mướn; Cho thuê; Thuê một chiếc xe; Căn nhà này đã thuê từ lâu;
② (văn) Người làm thuê.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trung-Anh

to rent

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 4

Từ ghép 2

Bình luận 0

lìn ㄌㄧㄣˋ

U+8E8F, tổng 21 nét, bộ zú 足 (+14 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

giẫm nát, phá huỷ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Giẫm nát, phá huỷ. Xem [róulìn].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trung-Anh

(1) to trample down
(2) to oppress
(3) to overrun
(4) see |[rou2 lin4]

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 1

Bình luận 0

lìn ㄌㄧㄣˋ

U+8E99, tổng 23 nét, bộ zú 足 (+16 nét)
phồn & giản thể

Từ điển Trung-Anh

(1) variant of |, to trample down
(2) to oppress
(3) to overrun

Tự hình 1

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

lìn ㄌㄧㄣˋ

U+8EAA, tổng 26 nét, bộ zú 足 (+19 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

giẫm nát, phá huỷ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giẫm, đạp. ◎Như: “nhựu lận” giày xéo, chà đạp.

Từ điển Trần Văn Chánh

Giẫm nát, phá huỷ. Xem [róulìn].

Từ điển Trung-Anh

(1) to trample down
(2) to oppress
(3) to overrun
(4) see |[rou2 lin4]

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 2

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

lìn ㄌㄧㄣˋ [lín ㄌㄧㄣˊ]

U+8F54, tổng 19 nét, bộ chē 車 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bánh xe.
2. (Danh) Bực cửa.
3. (Trạng thanh) “Lân lân” rầm rầm, xình xịch (tiếng xe chạy). ◇Đỗ Phủ : “Xa lân lân, mã tiêu tiêu, Hành nhân cung tiễn các tại yêu” , , (Binh xa hành ) Tiếng xe ầm ầm, tiếng ngựa hí vang, Người ra đi cung tên đều mang bên lưng.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

lìn ㄌㄧㄣˋ [lín ㄌㄧㄣˊ]

U+8F9A, tổng 16 nét, bộ chē 車 (+12 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Tự hình 2

Dị thể 3

Bình luận 0

lìn ㄌㄧㄣˋ [lín ㄌㄧㄣˊ]

U+9074, tổng 15 nét, bộ chuò 辵 (+12 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Khó khăn.
2. (Tính) Tham, bủn xỉn. § Thông “lận” .
3. Một âm là “lân”. (Động) Lựa chọn cẩn thận. ◎Như: “lân tuyển” tuyển chọn người tài.

Tự hình 2

Dị thể 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

lìn ㄌㄧㄣˋ [lín ㄌㄧㄣˊ]

U+9130, tổng 14 nét, bộ yì 邑 (+12 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đơn vị khu vực làng xóm thời xưa, cứ năm nhà ở một khu gọi là “lân”. ◇Chu Lễ : “Ngũ gia vi lân, ngũ lân vi lí” , (Địa quan , Toại nhân ) Năm nhà là một xóm, năm xóm là một làng.
2. (Danh) Láng giềng, các nhà ở gần nhau. ◎Như: “trạch lân” chọn láng giềng.
3. (Danh) Người thân cận. ◇Luận Ngữ : “Tử viết: Đức bất cô, tất hữu lân” : , (Lí nhân ) Khổng Tử nói: Người có đức thì không cô độc, tất có người kề cận giúp đỡ.
4. (Động) Tiếp cận, gần gũi. ◇Thanh sử cảo 稿: “Hắc Long giang bắc lân Nga La Tư” (Phú Tăng A ) Hắc Long giang phía bắc tiếp giáp Nga La Tư.
5. (Tính) Gần, sát, láng giềng. ◎Như: “lân quốc” nước láng giềng, “lân cư” người láng giềng, “lân thôn” làng bên cạnh, “lân tọa” chỗ bên cạnh.

Tự hình 4

Dị thể 10

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0