Có 16 kết quả:

俸 fèng ㄈㄥˋ凤 fèng ㄈㄥˋ埄 fèng ㄈㄥˋ奉 fèng ㄈㄥˋ縫 fèng ㄈㄥˋ缝 fèng ㄈㄥˋ葑 fèng ㄈㄥˋ諷 fèng ㄈㄥˋ讽 fèng ㄈㄥˋ賵 fèng ㄈㄥˋ赗 fèng ㄈㄥˋ風 fèng ㄈㄥˋ风 fèng ㄈㄥˋ鳯 fèng ㄈㄥˋ鳳 fèng ㄈㄥˋ鵬 fèng ㄈㄥˋ

1/16

fèng ㄈㄥˋ

U+4FF8, tổng 10 nét, bộ rén 人 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

bổng lộc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bổng lộc. ◎Như: “tân bổng” lương bổng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bổng lộc: Lương bổng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Số tiền hàng tháng cấp cho quan lại, tính theo đẳng trật, chức vụ.

Từ điển Trung-Anh

salary

Tự hình 2

Chữ gần giống 7

Từ ghép 38

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

fèng ㄈㄥˋ

U+51E4, tổng 4 nét, bộ jī 几 (+2 nét)
giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

chim phượng hoàng (con đực)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chim phượng: Long phượng;
② [Fèng] (Họ) Phượng.

Từ điển Trung-Anh

phoenix

Tự hình 2

Dị thể 8

Từ ghép 71

Bình luận 0

fèng ㄈㄥˋ [běng ㄅㄥˇ, fēng ㄈㄥ, péng ㄆㄥˊ]

U+57C4, tổng 10 nét, bộ tǔ 土 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Thiều Chửu

① Bụi mù. Tục đọc là chữ canh. Như sơn than đãng canh ven núi đất hoang (chỗ ruộng thuế nhẹ hơn).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Bụi mù: Ven núi đất hoang, vùng sâu vùng xa (chỗ ruộng đóng thuế nhẹ hơn).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bụi bay mù mịt.

Tự hình 1

Dị thể 2

Bình luận 0

fèng ㄈㄥˋ

U+5949, tổng 8 nét, bộ dà 大 (+5 nét)
phồn & giản thể, chỉ sự & hình thanh

Từ điển phổ thông

vâng chịu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dâng lên (người bề trên). ◇Hàn Phi Tử : “Sở nhân Hòa Thị đắc ngọc phác Sở san trung, phụng nhi hiến chi Lệ Vương” , (Hòa Thị ) Người nước Sở là Hòa Thị lấy được ngọc phác ở trong núi Sở, dâng lên biếu vua (Chu) Lệ Vương.
2. (Động) Kính biếu, hiến. ◇Chu Lễ : “Tự ngũ đế, phụng ngưu sinh” , (Địa quan , Đại tư đồ ) Cúng tế ngũ đế, hiến bò làm lễ vật.
3. (Động) Kính vâng, kính nhận (mệnh ý của người trên). ◎Như: “phụng mệnh” vâng lệnh, “phụng dụ” kính tuân lời ban bảo.
4. (Động) Hầu hạ. ◎Như: “phụng dưỡng” hầu hạ chăm sóc, “phụng thân” hầu hạ cha mẹ.
5. (Động) Tôn, suy tôn. ◇Lưu Nghĩa Khánh : “Tần mạt đại loạn, Đông Dương Nhân dục phụng Anh vi chủ” , (Thế thuyết tân ngữ , Hiền viện ) Cuối đời nhà Tần loạn lớn, Đông Dương Nhân muốn tôn Anh làm chúa.
6. (Động) Tin thờ, tín ngưỡng. ◎Như: “tín phụng Phật giáo” tin thờ đạo Phật.
7. (Động) Cúng tế. ◇Bắc sử : “Tử tôn thế phụng yên” (Mục Sùng truyện ) Con cháu đời đời cúng tế.
8. (Động) Theo, hùa. ◇Nho lâm ngoại sử : “Vãn sanh chỉ thị cá trực ngôn, tịnh bất khẳng a du xu phụng” , (Đệ thập hồi) Vãn sinh chỉ là người nói thẳng, quyết không chịu a dua xu phụ.
9. (Danh) Họ “Phụng”.
10. (Phó) Dùng làm kính từ. ◎Như: “phụng khuyến” xin khuyên, “phụng bồi” kính tiếp, xin hầu.
11. Một âm là “bổng”. (Danh) Lương bổng của quan lại. § Đời xưa dùng như chữ “bổng” . ◇Hán Thư : “Kim tiểu lại giai cần sự nhi phụng lộc bạc, dục kì vô xâm ngư bách tính, nan hĩ” 祿, , (Tuyên đế kỉ ) Nay quan lại nhỏ đều làm việc chăm chỉ mà lương bổng ít, muốn họ không bóc lột trăm họ, khó thay.

Từ điển Thiều Chửu

① Vâng, kính vâng mệnh ý của người trên gọi là phụng.
② Dâng, đem vật gì dâng biếu người trên gọi là phụng.
③ Hầu hạ cung phụng. Tôn sùng.
④ Một âm là bổng. Ðời xưa dùng như chữ bổng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mang, bưng, (bằng hai tay): 使 Thần xin mang viên ngọc bích đi sứ (Sử kí);
② Dâng (lễ vật) cho người bề trên;
③ Cung kính tiếp nhận, vâng theo: Vâng theo mệnh lệnh, vâng mệnh;
④ Được: Được lệnh;
⑤ Tôn trọng, tôn thờ: Suy tôn;
⑥ Tin theo: Tin theo đạo Phật;
⑦ Phụng dưỡng, cung phụng, hầu hạ: Phụng dưỡng cha mẹ;
⑧ Kính (lời nói lễ phép): Nhờ..., làm ơn...; Ngồi tiếp, theo hầu; Xin khuyên; Kính trả lời; Kính báo;
⑨ Như (bộ );
⑩ [Fèng] (Họ) Phụng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vâng theo. Nhận chịu. Td: Phụng mệnh — Dâng lên. Đưa lên — Làm việc. Td: Phụng sự — Nuôi nấng. Td: Phụng dưỡng.

Từ điển Trung-Anh

(1) to offer (tribute)
(2) to present respectfully (to superior, ancestor, deity etc)
(3) to esteem
(4) to revere
(5) to believe in (a religion)
(6) to wait upon
(7) to accept orders (from superior)

Tự hình 5

Dị thể 4

Chữ gần giống 1

Từ ghép 66

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

fèng ㄈㄥˋ [féng ㄈㄥˊ]

U+7E2B, tổng 16 nét, bộ mì 糸 (+10 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) May áo.
2. (Động) Khâu, vá. ◇Mạnh Giao : “Từ mẫu thủ trung tuyến, Du tử thân thượng y. Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy” , , , (Du tử ngâm ) Sợi chỉ trong lòng bàn tay người mẹ hiền, Giờ đây ở trên áo người con đi chơi xa. Lúc người con lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kĩ càng (lên trên vạt áo), Ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về.
3. Một âm là “phúng”. (Danh) Đường khâu. ◇Liêu trai chí dị : “Thiết thủ kì chẩm, khai kì phúng nhi đầu chi; dĩ nhi nhưng hợp chi, phản quy cố xứ” , ; , (Tôn Sinh ) Lấy gối của người (vợ), tháo đường chỉ ra cho vào; rồi khâu lại, đặt vào chỗ cũ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chắp vá;
② Mối ghép: Ống thép liền;
③ Kẽ hở: Khe cửa Xem [féng].

Từ điển Trần Văn Chánh

① May, khâu, đơm: May quần áo; Khâu chăn; Đơm khuy (cúc) áo; Khi con sắp đi xa thì mẹ may nhặt mũi kim (trên chiếc áo cho lâu rách) (Mạnh Giao: Du tử ngâm);
② (văn) Đường khâu Xem [fèng].

Từ điển Trung-Anh

(1) seam
(2) crack
(3) narrow slit
(4) CL:[dao4]

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 9

Từ ghép 25

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

fèng ㄈㄥˋ [féng ㄈㄥˊ]

U+7F1D, tổng 13 nét, bộ mì 糸 (+10 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

① May, khâu, đơm: May quần áo; Khâu chăn; Đơm khuy (cúc) áo; Khi con sắp đi xa thì mẹ may nhặt mũi kim (trên chiếc áo cho lâu rách) (Mạnh Giao: Du tử ngâm);
② (văn) Đường khâu Xem [fèng].

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chắp vá;
② Mối ghép: Ống thép liền;
③ Kẽ hở: Khe cửa Xem [féng].

Từ điển Trung-Anh

(1) seam
(2) crack
(3) narrow slit
(4) CL:[dao4]

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 12

Từ ghép 25

Bình luận 0

fèng ㄈㄥˋ [fēng ㄈㄥ]

U+8451, tổng 12 nét, bộ cǎo 艸 (+9 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tức là “vu tinh” (Brassica rapa var. rapa).
2. Một âm là “phúng”. (Danh) Tức là “giao bạch căn” .

Tự hình 2

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

fèng ㄈㄥˋ [fēng ㄈㄥ, fěng ㄈㄥˇ]

U+8AF7, tổng 16 nét, bộ yán 言 (+9 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

chế giễu, cười nhạo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đọc cao giọng. ◎Như: “phúng kinh niệm Phật” tụng kinh niệm Phật.
2. (Động) Châm biếm, mỉa mai, chế nhạo. ◎Như: “trào phúng” giễu cợt, “phúng thích” châm biếm.
3. (Động) Khuyên can, dùng lời mềm mỏng mà can gián. ◇Dương Hùng : “Chánh nguyệt tòng thượng Cam Tuyền hoàn, tấu Cam Tuyền phú dĩ phúng” , (Cam tuyền phú ) Tháng giêng theo vua từ Cam Tuyền về, tâu lên bài phú Cam Tuyền để khuyên can.

Tự hình 3

Dị thể 2

Chữ gần giống 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

fèng ㄈㄥˋ [fēng ㄈㄥ, fěng ㄈㄥˇ]

U+8BBD, tổng 6 nét, bộ yán 言 (+4 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

chế giễu, cười nhạo

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

fèng ㄈㄥˋ

U+8CF5, tổng 16 nét, bộ bèi 貝 (+9 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

đồ tặng người chết

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Phẩm vật tặng nhà có tang để giúp đỡ. ◇Công Dương truyện : “Xa mã viết phúng, hóa tài viết phụ, y bị viết tùy” , , (Ẩn Công nguyên niên ) Các phẩm vật tặng tang gia: xe ngựa gọi là “phúng”, hóa vật gọi là “phụ”, quần áo chăn mền gọi là “tùy”.
2. (Động) Lấy xe, ngựa tặng giúp người lo liệu việc tang.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đồ phúng viếng (nhà có người chết).

Từ điển Trung-Anh

(1) (literary) gift (of money etc) to a bereaved family
(2) to contribute to funeral expenses

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

fèng ㄈㄥˋ

U+8D57, tổng 13 nét, bộ bèi 貝 (+9 nét)
giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

đồ tặng người chết

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đồ phúng viếng (nhà có người chết).

Từ điển Trung-Anh

(1) (literary) gift (of money etc) to a bereaved family
(2) to contribute to funeral expenses

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

fèng ㄈㄥˋ [fēng ㄈㄥ, fěng ㄈㄥˇ]

U+98A8, tổng 9 nét, bộ fēng 風 (+0 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gió. ◇Bạch Cư Dị : “Sầu kiến chu hành phong hựu khởi, Bạch đầu lãng lí bạch đầu nhân” , (Lâm giang tống Hạ Chiêm ) Buồn trông thuyền đi, gió lại nổi lên, Khách bạc đầu ở trong sóng bạc đầu.
2. (Danh) Cảnh tượng. ◎Như: “phong quang” cảnh tượng trước mắt, “phong cảnh” cảnh tượng tự nhiên, cảnh vật.
3. (Danh) Tập tục, thói. ◎Như: “thế phong” thói đời, “di phong dịch tục” đổi thay tập tục, “thương phong bại tục” làm tổn thương hư hỏng phong tục.
4. (Danh) Thần thái, lề lối, dáng vẻ. ◎Như: “tác phong” cách làm việc, lối cư xử, “phong độ” dáng dấp, nghi thái, độ lượng, “phong cách” cách điệu, phẩm cách, lề lối.
5. (Danh) Tin tức. ◎Như: “thông phong báo tín” truyền báo tin tức, “văn phong nhi lai” nghe tin mà lại. ◇Thủy hử truyện : “Cố đại tẩu đạo: Bá bá, nhĩ đích Nhạc a cữu thấu phong dữ ngã môn liễu” : , (Đệ tứ thập cửu hồi) Cố đại tẩu nói: Thưa bác, cậu Nhạc (Hòa) đã thông tin cho chúng em rồi.
6. (Danh) Biến cố. ◎Như: “phong ba” sóng gió (biến cố, khốn ách).
7. (Danh) Vinh nhục, hơn thua. ◎Như: “tranh phong cật thố” tranh giành ghen ghét lẫn nhau.
8. (Danh) Nghĩa thứ nhất trong sáu nghĩa của kinh Thi: “phong, phú, tỉ, hứng, nhã, tụng” , , , , , .
9. (Danh) Phiếm chỉ ca dao, dân dao. § Thi Kinh có “quốc phong” nghĩa là nhân những câu ngợi hát của các nước mà xét được phong tục của các nước, vì thế nên gọi thơ ấy là “phong”, cùng với thơ “tiểu nhã” , thơ “đại nhã” đều gọi là “phong” cả.
10. (Danh) Bệnh phong. ◎Như: “phong thấp” bệnh nhức mỏi (đau khớp xương khi khí trời ẩm thấp), “phong hàn” bệnh cảm lạnh, cảm mạo.
11. (Danh) Họ “Phong”.
12. (Động) Thổi.
13. (Động) Giáo hóa, dạy dỗ. ◎Như: “xuân phong phong nhân” gió xuân ấm áp thổi đến cho người, dạy dỗ người như làm ra ân huệ mà cảm hóa.
14. (Động) Hóng gió, hóng mát. ◇Luận Ngữ : “Quán giả ngũ lục nhân, đồng tử lục thất nhân, dục hồ Nghi, phong hồ Vũ Vu, vịnh nhi quy” , , , , Năm sáu người vừa tuổi đôi mươi, với sáu bảy đồng tử, dắt nhau đi tắm ở sông Nghi rồi lên hóng mát ở nền Vũ Vu, vừa đi vừa hát kéo nhau về nhà.
15. (Động) Quạt, hong. ◎Như: “phong can” hong cho khô, “phong kê” gà khô, “phong ngư” cá khô.
16. (Động) Giống đực giống cái dẫn dụ nhau, gùn ghè nhau. ◎Như: “phong mã ngưu bất tương cập” không có tương can gì với nhau cả. ◇Tả truyện : “Quân xử Bắc Hải, quả nhân xử Nam Hải, duy thị phong mã ngưu bất tương cập dã” , , (Hi Công tứ niên ) Ông ở Bắc Hải, ta ở Nam Hải, cũng như giống đực giống cái của ngựa của bò, không thể dẫn dụ nhau được.
17. (Tính) Không có căn cứ (tin đồn đãi). ◎Như: “phong ngôn phong ngữ” lời đồn đãi không căn cứ.
18. Một âm là “phúng”. (Động) Châm biếm. § Thông “phúng” .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Báo tin, cho biết;
② Châm biếm (như , bộ );
③ (Gió) thổi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gió: Nổi gió; Gió biển;
② Hong khô, thổi, quạt (sạch): Hong khô; Phơi khô quạt sạch; Gà khô; Thịt khô; Cá khô;
③ Cảnh tượng, quang cảnh, phong cảnh: Quang cảnh, phong cảnh;
④ Thái độ, phong cách, phong thái: Tác phong; Phong độ;
⑤ Phong tục, thói: Thói đời; Thói nhà; Thói quen của Bá Di (Mạnh tử);
⑥ Tiếng tăm;
⑦ Bệnh do gió và sự nhiễm nước gây ra: Trúng gió, bệnh cảm gió;
⑧ Tin tức: Nghe tin ùa đến; Đừng để tin lọt ra ngoài;
⑨ Tiếng đồn: Nghe đồn; Tiếng đồn bậy bạ;
⑩ Trai gái phóng túng, lẳng lơ;
⑪ [Feng] (Họ) Phong.

Tự hình 4

Dị thể 11

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

fèng ㄈㄥˋ [fēng ㄈㄥ, fěng ㄈㄥˇ]

U+98CE, tổng 4 nét, bộ fēng 風 (+0 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Báo tin, cho biết;
② Châm biếm (như , bộ );
③ (Gió) thổi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gió: Nổi gió; Gió biển;
② Hong khô, thổi, quạt (sạch): Hong khô; Phơi khô quạt sạch; Gà khô; Thịt khô; Cá khô;
③ Cảnh tượng, quang cảnh, phong cảnh: Quang cảnh, phong cảnh;
④ Thái độ, phong cách, phong thái: Tác phong; Phong độ;
⑤ Phong tục, thói: Thói đời; Thói nhà; Thói quen của Bá Di (Mạnh tử);
⑥ Tiếng tăm;
⑦ Bệnh do gió và sự nhiễm nước gây ra: Trúng gió, bệnh cảm gió;
⑧ Tin tức: Nghe tin ùa đến; Đừng để tin lọt ra ngoài;
⑨ Tiếng đồn: Nghe đồn; Tiếng đồn bậy bạ;
⑩ Trai gái phóng túng, lẳng lơ;
⑪ [Feng] (Họ) Phong.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 3

Dị thể 13

Bình luận 0

fèng ㄈㄥˋ

U+9CEF, tổng 13 nét, bộ niǎo 鳥 (+2 nét)
phồn thể, hội ý

Từ điển Trung-Anh

(1) male phoenix
(2) firebird

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 1

Bình luận 0

fèng ㄈㄥˋ

U+9CF3, tổng 14 nét, bộ niǎo 鳥 (+3 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

chim phượng hoàng (con đực)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chim phượng. § Theo truyền thuyết, chim phượng là vua loài chim, đời xưa bảo chim phượng hoàng ra là điềm có đế vương. Con trống gọi là “phụng” , con mái gọi là “hoàng” . Còn gọi là “đan điểu” , “hỏa điểu” .
2. (Danh) Họ “Phụng”.
3. (Danh) “Phụng Hoàng” tên huyện (Trung Quốc).
4. § Ta quen đọc là “phượng”.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chim phượng: Long phượng;
② [Fèng] (Họ) Phượng.

Từ điển Trung-Anh

phoenix

Tự hình 5

Dị thể 8

Từ ghép 71

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

fèng ㄈㄥˋ [péng ㄆㄥˊ]

U+9D6C, tổng 19 nét, bộ niǎo 鳥 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chim bằng, theo truyền thuyết là loài chim lớn nhất. ◇Trang Tử : “Bắc minh hữu ngư, kì danh vi côn, côn chi đại bất tri kì ki thiên lí dã, hóa nhi vi điểu, kì danh vi bằng, bằng chi bối bất tri kì ki thiên lí dã. Nộ nhi phi, kì dực nhược thùy thiên chi vân” , , , , , . , (Tiêu dao du ) Bể bắc có loài cá, tên nó là côn, bề lớn của côn không biết mấy nghìn dặm, hóa mà làm chim, tên nó là bằng, lưng của bằng không biết mấy nghìn dặm. Vùng dậy mà bay, cánh nó như đám mây rủ ngang trời.

Tự hình 5

Dị thể 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0