Có 18 kết quả:

䬠 fēi ㄈㄟ匪 fēi ㄈㄟ啡 fēi ㄈㄟ妃 fēi ㄈㄟ扉 fēi ㄈㄟ斐 fēi ㄈㄟ緋 fēi ㄈㄟ绯 fēi ㄈㄟ菲 fēi ㄈㄟ蜚 fēi ㄈㄟ霏 fēi ㄈㄟ非 fēi ㄈㄟ飛 fēi ㄈㄟ飞 fēi ㄈㄟ馡 fēi ㄈㄟ騑 fēi ㄈㄟ鯡 fēi ㄈㄟ鲱 fēi ㄈㄟ

1/18

fēi ㄈㄟ

U+4B20, tổng 17 nét, bộ fēi 飛 (+0 nét)
phồn & giản thể

Từ điển Trung-Anh

old variant of [fei1]

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

fēi ㄈㄟ [fěi ㄈㄟˇ]

U+532A, tổng 10 nét, bộ fāng 匚 (+8 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ dùng bằng tre, hình vuông, giống như cái tráp, cái sọt. § Nay viết là “phỉ”
2. (Danh) Quân cướp bóc địa phương. ◎Như: “thổ phỉ” giặc cỏ, “đạo phỉ” giặc cướp.
3. (Tính) Văn vẻ. § Thông “phỉ” .
4. (Phó) Chẳng phải, không. ◇Thi Kinh : “Ngã tâm phỉ thạch, Bất khả chuyển dã” , (Bội phong , Bách chu ) Lòng em không như đá, (Đá có thể dời, nhưng lòng em) không thể dời chuyển.

Tự hình 3

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

fēi ㄈㄟ [pēi ㄆㄟ]

U+5561, tổng 11 nét, bộ kǒu 口 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. (xem: già phê )
2. (xem: mạ phê ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Già phê” : xem “già” .
2. (Danh) “Mạ phê” : xem “mạ” .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [kafei], [măfei].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gia phi : Cà phê ( café ) — Một âm là Phôi. Xem Phôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhổ phì trong miệng ra — Một âm là Phi. Xem Phi.

Từ điển Trung-Anh

(phonetic component)

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 44

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

fēi ㄈㄟ [pèi ㄆㄟˋ]

U+5983, tổng 6 nét, bộ nǚ 女 (+3 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. phi (vợ vua)
2. sánh đôi cùng nhau

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vợ của thiên tử, địa vị dưới “hậu” . ◎Như: “quý phi” .
2. (Danh) Vợ thái tử hoặc vua chư hầu. ◎Như: “vương phi” , “thái tử phi” . ◇Tân Đường Thư : “Hoàng thái tử nạp phi” (Lễ nhạc chí bát ) Hoàng thái tử lấy vợ.
3. (Danh) Tiếng tôn xưng nữ thần. ◎Như: “Thiên phi” , “Tương phi” .
4. Một âm là “phối”. (Động) Sánh đôi, kết hôn. § Nguyên viết là “phối” . ◇Tả truyện : “Tử Thúc Cơ phối Tề Chiêu Công, sanh Xá” , (Văn công thập tứ niên ) Tử Thúc Cơ kết hôn với Tề Chiêu Công, sinh ra Xá.
5. (Danh) Người sánh đôi, phối ngẫu, vợ. ◇Chiến quốc sách : “Trinh nữ công xảo, thiên hạ nguyện dĩ vi phối” , (Tần sách ngũ) Con gái mà trinh tiết khéo léo thì thiên hạ ai cũng muốn cưới về làm vợ.

Từ điển Thiều Chửu

① Sánh đôi, cũng như chữ phối . Như hậu phi vợ cả của vua.
② Kém bực hậu là phi, vợ lẽ của vua gọi là phi tần .
③ Vợ cả thái tử và các vua cũng gọi là phi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vợ lẽ của vua, vợ chính của thái tử: Quý phi; Vương phi;
② (văn) Sánh đôi (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họp lại thành cặp, thành đôi. Cũng như chữ Phối : Người vợ. Người hôn phối — Vợ của vua.

Từ điển Trung-Anh

imperial concubine

Tự hình 5

Dị thể 3

Từ ghép 18

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

fēi ㄈㄟ

U+6249, tổng 12 nét, bộ hù 戶 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cánh cửa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cánh cửa. ◎Như: “đan phi” cửa son (cửa nhà vua), “sài phi” cửa phên (nói cảnh nhà nghèo). ◇Nguyễn Du : “Tà nhật yểm song phi” (Sơn Đường dạ bạc ) Mặt trời tà ngậm chiếu cửa sổ.

Từ điển Thiều Chửu

① Cánh cửa, như đan phi cửa son (cửa nhà vua). Sài phi cửa phên (nói cảnh nhà nghèo). Nguyễn Du : Tà nhật yểm song phi mặt trời tà ngậm chiếu cửa sổ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cánh cửa: Cửa son (của vua chúa); Cửa phên (chỉ cảnh nhà nghèo).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cánh cửa.

Từ điển Trung-Anh

door with only one leaf

Tự hình 3

Dị thể 2

Từ ghép 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

fēi ㄈㄟ [fěi ㄈㄟˇ]

U+6590, tổng 12 nét, bộ wén 文 (+8 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Văn vẻ, hoa mĩ. ◎Như: “phỉ nhiên thành chương” văn vẻ rõ rệt. ◇Luận Ngữ : “Quy dư! Quy dư! Ngô đảng chi tiểu tử cuồng giản, phỉ nhiên thành chương, bất tri sở dĩ tài chi” : ! !, , (Công Dã Tràng ) Khổng Tử ở nước Trần, bảo: Về thôi, về thôi! Môn sinh ở quê hương ta có chí lớn nhưng không thận trọng (nông nổi), có văn thái rõ ràng, nhưng không biết tự chế tài mình.
2. Một âm là “phi”. (Danh) Họ “Phi”.

Tự hình 2

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

fēi ㄈㄟ

U+7DCB, tổng 14 nét, bộ mì 糸 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

lụa đào, lụa đỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lụa đỏ, lụa đào.
2. (Tính) Đỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Màu đỏ;
② Lụa đỏ, lụa đào.

Từ điển Trung-Anh

(1) dark red
(2) purple silk

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

fēi ㄈㄟ

U+7EEF, tổng 11 nét, bộ mì 糸 (+8 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

lụa đào, lụa đỏ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

① Màu đỏ;
② Lụa đỏ, lụa đào.

Từ điển Trung-Anh

(1) dark red
(2) purple silk

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 3

Bình luận 0

fēi ㄈㄟ [fěi ㄈㄟˇ, fèi ㄈㄟˋ]

U+83F2, tổng 11 nét, bộ cǎo 艸 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. thơm tho
2. tươi tốt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rau phỉ, củ cải.
2. (Danh) Dép cỏ. § Thông “phỉ” .
3. (Phó) Ít, mọn, sơ sài. ◎Như: “phỉ ẩm thực” ăn uống sơ sài, “phỉ kính” kính dâng lễ mọn.
4. Một âm là “phi”. (Tính) Tốt, tươi đẹp. ◎Như: “phương phi thời tiết” thời tiết tốt đẹp, xinh tươi.
5. (Danh) Viết tắt của “Phi Luật Tân” . ◎Như: “Trung Phi quan hệ” quan hệ giữa Trung Quốc và Phi Luật Tân.

Từ điển Trung-Anh

(1) luxuriant (plant growth)
(2) rich with fragrance
(3) phenanthrene C14H10

Tự hình 3

Dị thể 2

Từ ghép 53

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

fēi ㄈㄟ [bèi ㄅㄟˋ, fěi ㄈㄟˇ, pèi ㄆㄟˋ]

U+871A, tổng 14 nét, bộ chóng 虫 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ sâu mùi hôi, ăn hại lúa.
2. (Danh) “Phỉ liêm” con gián. § Một thứ sâu mình giẹt, bay được, chạm đến thì tỏa hơi thối ra, sinh sôi rất nhanh, hay gậm nhấm quần áo, ăn hại thực phẩm. § Tục gọi là “chương lang” hay “giáp do” .
3. Một âm là “phi”. (Động) Bay. § Thông “phi” .
4. (Tính) Không căn cứ, không thật. § Thông “phi” . ◎Như: “lưu ngôn phi ngữ” lời đồn đại không căn cứ.

Tự hình 2

Dị thể 5

Từ ghép 12

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

fēi ㄈㄟ

U+970F, tổng 16 nét, bộ yǔ 雨 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

lả tả, lã chã, lất phất (mưa, tuyết)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lả tả, mù mịt (mưa, tuyết). ◇Thi Kinh : “Bắc phong kì dê, Vũ tuyết kì phi” , (Bội phong , Bắc phong ) Gió bấc nhanh gấp, Mưa tuyết lả tả. ◇Nguyễn Du : “Ngô thành bạc mộ thượng phi phi” 簿 (Thương Ngô mộ vũ ) (Đến) thành Ngô, trời sắp tối, mưa vẫn lất phất.
2. (Tính) Lờ lững (dáng mây bay). ◇Tạ Linh Vận : “Vân hà thu tịch phi” (Thạch bích tinh xá hoàn hồ trung tác ) Ráng mây về chiều trôi lững lờ.
3. (Động) Bay phiếu diễu.
4. (Danh) Khí mây, hơi nước. ◇Âu Dương Tu : “Nhược phù nhật xuất nhi lâm phi khai, vân quy nhi nham huyệt minh” , (Túy Ông đình kí ) Mặt trời mọc mà màn sương rừng hé mở, mây bay về mà hang hóa sâu tối.

Từ điển Thiều Chửu

① Lả tả. Như Kinh Thi nói vũ tuyết kì phi mưa tuyết lả tả. Nguyễn Du : Ngô thành bạc mộ thượng phi phi 簿 (đến) thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất.

Từ điển Trần Văn Chánh

Lả tả: Tuyết rơi lả tả (Thi Kinh). phi phi [feifei] (văn) Tới tấp, tầm tã: Mưa tuyết tới tấp; Đến như những lúc mưa dầm tầm tã, suốt tháng không tạnh (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng mây bay. Mây trôi — Dáng mưa tuyết bay lả tả.

Từ điển Trung-Anh

fall of snow

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

fēi ㄈㄟ [fěi ㄈㄟˇ]

U+975E, tổng 8 nét, bộ fēi 非 (+0 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

1. không phải
2. châu Phi

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sai, trái, không đúng.
2. (Tính) Không giống, bất đồng. ◇Tào Phi : “Vật thị nhân phi” (Dữ triêu ca ) Vật vẫn như cũ (mà) người không giống xưa.
3. (Động) Chê, trách. ◎Như: “phi thánh vu pháp” chê thánh, vu miệt chánh pháp. ◇Sử Kí : “Kim chư sanh bất sư kim nhi học cổ, dĩ phi đương thế, hoặc loạn kiềm thủ” , , (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ) Nay các Nho sinh không theo thời nay mà học thời xưa, để chê bai thời nay, làm cho dân đen rối loạn.
4. (Động) Không, không có. § Cùng nghĩa với “vô” . ◇Liêu trai chí dị : “Tử hữu tục cốt, chung phi tiên phẩm” , (Phiên Phiên ) Chàng có cốt tục, chung quy không thành tiên được (không có phẩm chất của bậc tiên).
5. (Phó) Chẳng phải. ◎Như: “thành phi bất cao dã” thành chẳng phải là chẳng cao.
6. (Danh) Sự sai trái, sự xấu ác. ◎Như: “vi phi tác đãi” tác oai tác quái, làm xằng làm bậy, “minh biện thị phi” phân biệt phải trái.
7. (Danh) Lầm lỗi. ◎Như: “văn quá sức phi” bôi vẽ bề ngoài để che lấp lỗi lầm.
8. (Danh) Phi Châu nói tắt. Nói đủ là “A-phi-lợi-gia châu” .
9. Một âm là “phỉ”. (Động) Hủy báng, phỉ báng. § Thông “phỉ” .

Từ điển Thiều Chửu

① Trái, không phải, sự vật gì có nghĩa nhất định, nếu không đúng hết đều gọi là phi.
② Lầm lỗi. Như văn quá sức phi . Có lỗi rành rành lại còn kiếm lí bôi xoá che lấp.
③ Chê, huỷ báng. Như phi thánh vu pháp chê thánh, vu miệt chánh pháp.
④ Chẳng phải, dùng làm tiếng lặp lại. Như thành phi bất cao dã thành chẳng phải là chẳng cao.
⑤ Châu Phi , một tiếng gọi tắt châu A-phi-lợi-gia Africa.
⑥ Không, cùng nghĩa với vô .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sai lầm, trái, sai trái, trái ngược, không đúng, không hợp lí: Phân rõ phải trái; Làm càn làm bậy; Quyết tâm sửa đổi những lầm lỗi trước kia; Tìm cách bào chữa để che lấp lỗi lầm; Phải, trái không lộn xộn thì nước nhà yên ổn (Tuân tử);
② Không hợp, phi pháp: Không hợp pháp; Không hợp lễ độ;
③ Phản đối, chê trách, huỷ báng: Trách móc; Chê cười; Không thể chê trách quá đáng; Không ai là không chê trách quan lệnh doãn (quan huyện) (Lã thị Xuân thu);
④ Không, không phải, phi: Không phải hội viên; Văn học phi vô sản; Không bút mực nào tả hết được.phi thường [feicháng] a. Bất thường: Hội nghị bất thường; b. Hết sức, rất: Hết sức cố gắng;phi đãn [feidàn] Không những, không chỉ, chẳng những: Chẳng những tôi không biết, ngay đến anh ấy cũng không biết nữa. Như ;phi đắc [feidâi] Phải..., thế nào cũng phải...: ) Làm nghề này phải to gan mới được; phi độc [feidú] (văn) Không những, không chỉ (thường dùng với ): Không những không có hại, mà còn có ích;...phi... nhi hà [fei...érhé] (văn) Chẳng phải... là gì, chỉ có thể là: ? Nước bị nước khác đánh thắng, vua phải chạy sang nước khác, chẳng phải hoạ là gì? (Tả truyện: Ai công nguyên niên);......phi... phi... [fei...fei...] Không phải... cũng không phải, chẳng ra... cũng chẳng ra...: Không phải lừa, cũng không phải ngựa; Không phải bà con, cũng chẳng phải bè bạn; ...... phi... tức... [fei... jí...] Không phải... thì..., nếu không... thì...: Không đánh đập thì chửi mắng;phi đặc [feitè] (văn) Như ;phi đồ [feitú] (văn) Không những, không chỉ: Chẳng những vô ích, mà còn có hại nữa (Mạnh tử); Vua Thang vua Võ không chỉ biết dùng dân của mình, mà còn biết dùng dân không phải của mình nữa (Lã thị Xuân thu);
⑤ Không, không có, nếu không (dùng như , bộ , bộ ): Cần phải chịu khó mới được; Tuy có quý nhưng không dùng được (Tả Tư: Tam Đô phú tự); Văn chương mà không (nếu không) có cảnh núi sông thì không có khí kì lạ (Trần Bích San: Quá Vân Sơn); Không, tôi không thể không đi;
⑥ [Fei] Châu Phi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói xấu. Như chữ Phỉ — Một âm là Phi. Xem Phi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không phải. Chẳng — Trái quấy — Điều lầm lỗi — Tên một đại lục, tức Phi châu — Một âm là Phỉ. Xem Phỉ — Tên một bộ chữ Trung Hoa, bộ Phi.

Từ điển Trung-Anh

(1) to not be
(2) not
(3) wrong
(4) incorrect
(5) non-
(6) un-
(7) in-
(8) to reproach or blame
(9) (colloquial) to insist on
(10) simply must

Tự hình 5

Từ ghép 286

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

fēi ㄈㄟ

U+98DB, tổng 9 nét, bộ fēi 飛 (+6 nét)
phồn thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

bay

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bay (bằng cánh như chim). ◇Vương Bột : “Lạc hà dữ cô vụ tề phi, thu thủy cộng trường thiên nhất sắc” , (Đằng Vương Các tự ) Ráng chiều với cánh vịt trời đơn chiếc cùng bay, nước thu trộn lẫn bầu trời dài một sắc.
2. (Động) Bay bổng, phất phơ, lung lay. ◇Hàn Dực : “Xuân thành vô xứ bất phi hoa” (Hàn thực ) Thành xuân không nơi nào là không có hoa bay.
3. (Động) Tán phát. ◇Văn tuyển : “Nguyệt thướng hiên nhi phi quang” (Giang yêm ) Trăng lên hiên cửa, trải rộng ánh sáng.
4. (Tính) Nhanh (như bay). ◎Như: “phi bộc” thác nước chảy xiết từ trên cao. ◇Lí Bạch : “Phi lưu trực hạ tam thiên xích, Nghi thị Ngân hà lạc cửu thiên” , (Vọng Lô san bộc bố thủy ) Dòng nước chảy bay thẳng xuống ba nghìn thước, Tựa như sông Ngân rớt từ chín tầng trời.
5. (Tính) Không có căn cứ, không đâu. ◎Như: “phi ngữ” lời đồn đãi không căn cứ, “phi thư” thơ giấu không kí tên, “phi ngữ” lời phỉ báng.
6. (Tính) Bất ngờ. ◎Như: “phi họa” họa bất ngờ.
7. (Tính) Cao vút từng không. ◇Trương Chánh Kiến : “Phi đống lâm hoàng hạc, Cao song độ bạch vân” , (Lâm cao đài ) Cột vút không trung hạc vàng đến, Cửa sổ cao mây trắng đậu.
8. (Phó) Gấp, kíp, mau lẹ. ◎Như: “phi báo” báo cấp tốc, “phi bôn” chạy nhanh.
9. (Danh) Tiếng bổng, tiếng cao. ◇Văn tâm điêu long : “Phàm thanh hữu phi trầm” (Thanh luật ) Âm thanh có tiếng cao tiếng thấp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bay: Chim bay; Cát bay đá chạy;
② Như bay, rất nhanh: Chạy như bay; Vật giá lên vùn vụt;
③ (kht) Bay hơi: Đậy nắp lọ lại, kẻo bay mất mùi thơm;
④ Không đâu, ở đâu đâu, không ngờ, bất ngờ: Tai nạn bất ngờ; Bức thư không đề tên tác giả; Lời nói phỉ báng;
⑤ (văn) Cao;
⑥ Phi (một công đoạn trong việc bào chế thuốc bắc, dùng lửa đốt cho khô hoặc dùng nước gạn cho sạch).

Từ điển Trung-Anh

to fly

Tự hình 4

Dị thể 5

Từ ghép 152

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

fēi ㄈㄟ

U+98DE, tổng 3 nét, bộ yī 乙 (+2 nét), fēi 飛 (+0 nét)
giản thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

bay

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bay: Chim bay; Cát bay đá chạy;
② Như bay, rất nhanh: Chạy như bay; Vật giá lên vùn vụt;
③ (kht) Bay hơi: Đậy nắp lọ lại, kẻo bay mất mùi thơm;
④ Không đâu, ở đâu đâu, không ngờ, bất ngờ: Tai nạn bất ngờ; Bức thư không đề tên tác giả; Lời nói phỉ báng;
⑤ (văn) Cao;
⑥ Phi (một công đoạn trong việc bào chế thuốc bắc, dùng lửa đốt cho khô hoặc dùng nước gạn cho sạch).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trung-Anh

to fly

Tự hình 2

Dị thể 6

Từ ghép 150

Bình luận 0

fēi ㄈㄟ

U+99A1, tổng 17 nét, bộ xiāng 香 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

thơm phức

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thơm. ◎Như: “phỉ phỉ” hương thơm phức tỏa khắp. § Cũng viết là “phỉ phỉ” .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Thơm: Thơm phức.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thơm ngát. Td: Phi phi ( ngào ngạt ).

Từ điển Trung-Anh

fragrant

Tự hình 1

Bình luận 0

fēi ㄈㄟ

U+9A11, tổng 18 nét, bộ mǎ 馬 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

con ngựa đóng phía ngoài trong xe tứ mã

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngựa đóng kèm hai bên. § Cũng gọi là “tham” . Xe tứ mã hai con trong gọi là “phục” , hai con ngoài gọi là “phi” .
2. (Danh) Phiếm chỉ ngựa.

Từ điển Thiều Chửu

① Con ngựa đóng kèm hai bên. Xe tứ mã hai con trong gọi là phục, hai con ngoài gọi là phi .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngựa đóng kèm ở hai bên (càng xe).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con ngựa kéo xe, nhưng ở phía ngoài — Ngựa chạy không ngừng nghỉ.

Từ điển Trung-Anh

(1) side horse (in a team of harnessed horses)
(2) horse

Tự hình 2

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

fēi ㄈㄟ

U+9BE1, tổng 19 nét, bộ yú 魚 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cá lầm

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) Cá lầm.

Từ điển Trung-Anh

Pacific herring

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 3

Bình luận 0

fēi ㄈㄟ

U+9CB1, tổng 16 nét, bộ yú 魚 (+8 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cá lầm

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) Cá lầm.

Từ điển Trung-Anh

Pacific herring

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 3

Bình luận 0