Có 27 kết quả:

函 hán ㄏㄢˊ凾 hán ㄏㄢˊ含 hán ㄏㄢˊ咁 hán ㄏㄢˊ唅 hán ㄏㄢˊ啣 hán ㄏㄢˊ圅 hán ㄏㄢˊ娢 hán ㄏㄢˊ寒 hán ㄏㄢˊ崡 hán ㄏㄢˊ干 hán ㄏㄢˊ幹 hán ㄏㄢˊ晗 hán ㄏㄢˊ椷 hán ㄏㄢˊ榦 hán ㄏㄢˊ汗 hán ㄏㄢˊ浛 hán ㄏㄢˊ涵 hán ㄏㄢˊ焓 hán ㄏㄢˊ琀 hán ㄏㄢˊ甝 hán ㄏㄢˊ邗 hán ㄏㄢˊ邯 hán ㄏㄢˊ鈐 hán ㄏㄢˊ鋡 hán ㄏㄢˊ韓 hán ㄏㄢˊ韩 hán ㄏㄢˊ

1/27

hán ㄏㄢˊ

U+51FD, tổng 8 nét, bộ kǎn 凵 (+6 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

1. cái tráp, bao, hộp
2. thư từ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thư từ, thư tín, tín kiện. ◎Như: “lai hàm” 來函 thư gởi đến, “hàm kiện” 函件 thư từ. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Hữu chấp hữu lệnh Thiên Thai, kí hàm chiêu chi” 有執友令天臺, 寄函招之 (Kiều Na 嬌娜) Có người bạn học thân cũ làm huyện lệnh Thiên Thai gửi thư mời (đến nhà).
2. (Danh) Công văn. ◎Như: “công hàm” 公函 công văn.
3. (Danh) Hộp, vỏ bọc ngoài. ◎Như: “kính hàm” 鏡函 hộp đựng gương, “kiếm hàm” 劍函 bao kiếm. ◇Sử Kí 史記: “Kinh Kha phụng Phàn Ô Kì đầu hàm, nhi Tần Vũ Dương phụng địa đồ hiệp, dĩ thứ tiến” 荊軻奉樊於期頭函, 而秦舞陽奉地圖柙, 以次進 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Kinh Kha bưng hộp đựng đầu Phàn Ô Kì, còn Tần Vũ Dương bưng tráp đựng địa đồ, theo thứ tự đi vào.
4. (Danh) Bộ, tập. ◎Như: “toàn thư cộng thập hàm” 全書共十函 toàn thư gồm mười tập.
5. (Danh) Đầu lưỡi.
6. (Danh) Áo giáp.
7. (Danh) Tên núi.
8. (Động) Bao bọc, bao dung. ◎Như: “tịch gian hàm trượng” 席間函丈 trong chiếu rộng tới một trượng. Cổ nhân đãi thầy giảng học rộng như thế, để cho đủ chỗ chỉ vẽ bảo ban, vì thế bây giờ gọi thầy là “hàm trượng” 函丈 là do nghĩa ấy.
9. (Động) Để vào hộp, đóng kín lại. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Nãi toại thịnh Phàn Ô Kì chi thủ hàm phong chi” 乃遂盛樊於期之首函封之 (Yên sách tam 燕策三) Đành lượm thủ cấp Phàn Ô Kì cho vào cái hộp, đậy lại.
10. (Động) Chịu vùi lấp, hãm nhập. ◇Hán Thư 漢書: “Sở dĩ ẩn nhẫn cẩu hoạt, hàm phẩn thổ chi trung nhi bất từ giả” 所以隱忍苟活, 函糞土之中而不辭者 (Tư Mã Thiên truyện 司馬遷傳) Do vậy mà phải ẩn nhẫn sống tạm bợ, chịu chôn vùi nơi đê tiện mà không đi vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Vỏ bọc ngoài, cái hộp: 鏡函 Hộp kính; 書函 Cái vỏ bọc sách, hộp sách;
② Thư, bao thư, thư từ, (công) hàm: 來函 Thư gởi đến; 覆函 Thư trả lời; 公函 Công hàm;
③ Bao gồm, bao hàm, chứa được, dung được: 席間函丈 Trong chiếu rộng tới một trượng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chứa đựng — Cái hộp nhỏ để đựng đồ vật. Cái tráp — Cái bao thư.

Từ điển Trung-Anh

variant of 函[han2]

Từ điển Trung-Anh

(1) envelope
(2) case
(3) letter

Tự hình 5

Dị thể 10

Từ ghép 101

Một số bài thơ có sử dụng

hán ㄏㄢˊ

U+51FE, tổng 9 nét, bộ kǎn 凵 (+7 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái tráp, bao, hộp
2. thư từ

Từ điển trích dẫn

1. Một lối viết của chữ “hàm” 函.

Tự hình 1

Dị thể 1

hán ㄏㄢˊ

U+542B, tổng 7 nét, bộ kǒu 口 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cằm
2. nuốt
3. chứa đựng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngậm, giữ ở trong mồm không nhả ra, không nuốt vào. ◎Như: “hàm trước dược phiến” 含著藥片 ngậm thuốc.
2. (Động) Chứa, bao gồm. ◎Như: “hàm thủy phần” 含水分 chứa nước, “hàm dưỡng phần” 含養分 có chất dinh dưỡng.
3. (Động) Dung nạp, bao dong. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Song hàm tây lĩnh thiên thu tuyết, Môn bạc Đông Ngô vạn lí thuyền” 窗含西嶺千秋雪, 門泊東吳萬里船 (Tuyệt cú 絕句) Cửa sổ ngậm tuyết nghìn thu núi phía tây, Ngoài cổng đậu những chiếc thuyền Đông Ngô vạn dặm.
4. (Động) Ôm giữ, nhẫn chịu, chịu đựng. ◎Như: “hàm hận” 含恨 ôm hận, “cô khổ hàm tân” 菇苦含辛 chịu đắng nuốt cay.
5. (Động) Giữ kín bên trong, ẩn tàng. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Lăng thần tính tác tân trang diện, Đối khách thiên hàm bất ngữ tình” 凌晨併作新妝面, 對客偏含不語情 (Hí đề mẫu đan 戲題牡丹) Sớm mai đều trang điểm mặt mới, Trước khách vẫn cứ giữ kín trong lòng không nói ý tình.
6. (Động) Hiển hiện, bày ra. ◇Tuấn Thanh 峻青: “Kính tử lí xuất hiện đích thị nhất phó niên thanh đích hàm trứ hạnh phúc đích vi tiếu đích kiểm” 鏡子裏出現的是一副年青的含着幸福的微笑的臉 (Lê minh đích hà biên 黎明的河邊, Đông khứ liệt xa 東去列車) Trong gương hiện ra một khuôn mặt trẻ tuổi tươi cười tràn trề hạnh phúc.
7. (Danh) Tục lệ ngày xưa, lấy ngọc (hoặc hạt trai, gạo...) bỏ vào mồm người chết, gọi là “hàm” 含. § Thông “hàm” 琀, “hàm” 唅.
8. (Danh) Ngọc (hoặc hạt trai, gạo...) để trong mồm người chết (ngày xưa). § Thông “hàm” 琀, “hàm” 唅.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngậm, ngậm ở trong mồm không nhả không nuốt là hàm.
② Dung được, nhẫn được. Như hàm súc 含蓄, hàm dong 含容 nghĩa là bao dong nhịn nhục được, không vội giận vội cười.
③ Lễ ngày xưa người chết thì bỏ gạo và của quý vào mồm gọi là hàm. Ta thường gọi là đồ vặn hàm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngậm: 含一口水 Ngậm một ngụm nước; 含血噴人先污自口 Ngậm máu phun người miệng mình dơ trước. (Ngr) Rưng rưng: 含着淚 Rưng rưng nước mắt;
② Nuốt.【含怒】hàm nộ [hánnù] Nuốt giận, nén giận;
③ Chứa, có, bao gồm: 含水分 Chứa chất nước; 含養分 Có chất dinh dưỡng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cho vàng bạc châu ngọc vào miệng người chết ( tục lệ xưa ) — Một âm là Hàm xem Hàm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngậm trong miệng — Chứa đựng. Chẳng hạn Bao hàm 包含 — Tích chứa trong lòng.

Từ điển Trung-Anh

(1) to keep
(2) to contain
(3) to suck (keep in your mouth without chewing)

Tự hình 4

Dị thể 5

Chữ gần giống 4

Từ ghép 72

Một số bài thơ có sử dụng

hán ㄏㄢˊ [gān ㄍㄢ, gàn ㄍㄢˋ, xián ㄒㄧㄢˊ]

U+5481, tổng 8 nét, bộ kǒu 口 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Cũng như “nhũ” 乳.
2. (Động) Ngậm. § Cũng như “hàm” 銜.
3. § Một âm là “cám”. (Đại) Phương ngôn: Như thế, như vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Gì, nào.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Sữa.

Tự hình 1

Dị thể 2

hán ㄏㄢˊ [hān ㄏㄢ, hàn ㄏㄢˋ]

U+5505, tổng 10 nét, bộ kǒu 口 (+7 nét)
hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngậm. § Thông “hàm” 含.
2. (Động) Ngày xưa lấy châu, ngọc, gạo ... bỏ vào mồm người chết gọi là “hám”.
3. (Danh) Vật bỏ trong mồm.
4. § Cũng đọc là “hàm”.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 7

Một số bài thơ có sử dụng

hán ㄏㄢˊ

U+5705, tổng 10 nét, bộ wéi 囗 (+7 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái tráp, bao, hộp
2. thư từ

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ “hàm” 函.

Từ điển Trung-Anh

variant of 函[han2]

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 11

hán ㄏㄢˊ

U+5A22, tổng 10 nét, bộ nǚ 女 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiếng ngày xưa dùng đặt tên cho con gái.

Tự hình 1

Chữ gần giống 6

hán ㄏㄢˊ

U+5BD2, tổng 12 nét, bộ mián 宀 (+9 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

lạnh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mùa rét, mùa lạnh (thu, đông). ◇Dịch Kinh 易經: “Hàn vãng tắc thử lai, thử vãng tắc hàn lai, hàn thử tương thôi nhi tuế thành yên” 寒往則暑來, 暑往則寒來, 寒暑相推而歲成焉 (Hệ từ hạ 繫辭下) Mùa lạnh qua thì mùa nóng lại, mùa nóng qua thì mùa lạnh lại, lạnh nóng xô đẩy nhau mà thành ra năm tháng.
2. (Danh) Tên nước ngày xưa, nay ở vào tỉnh Sơn Đông 山東.
3. (Danh) Họ “Hàn”.
4. (Tính) Lạnh. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Uyên ương ngõa lãnh sương hoa trọng, Phỉ thúy khâm hàn thùy dữ cộng?” 鴛鴦瓦冷霜華重, 翡翠衾寒誰與共 (Trường hận ca 長恨歌) Ngói uyên ương lạnh mang nặng giọt sương, Chăn phỉ thúy lạnh, cùng ai chung đắp?
5. (Tính) Cùng quẫn. ◎Như: “bần hàn” 貧寒 nghèo túng, “gia cảnh thanh hàn” 家境清寒 gia cảnh nghèo khó.
6. (Tính) Nghèo hèn, ti tiện. ◎Như: “hàn môn” 寒門 nhà nghèo hèn, “hàn sĩ” 寒士 học trò nghèo. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “An đắc quảng hạ thiên vạn gian, Đại tí thiên hạ hàn sĩ câu hoan nhan” 安得廣廈千萬間, 大庇天下寒士俱歡顏 (Mao ốc vi thu phong sở phá ca 茅屋為秋風所破歌) Mong sao có được ngàn vạn gian nhà lớn, Để giúp cho các hàn sĩ trong thiên hạ đều được vui vẻ mặt mày.
7. (Động) Làm cho lạnh.
8. (Động) Thôi, ngừng, đình chỉ. ◎Như: “hàn minh” 寒盟 tiêu hết lời thề. ◇Tả truyện 左傳: “Nhược khả tầm dã, diệc khả hàn dã” 若可尋也, 亦可寒也 (Ai Công thập nhị niên 哀公十二年) Nếu có thể tin vào (đồng minh), thì cũng có thể ngừng hết (bị phản bội).
9. (Động) Run sợ. ◎Như: “tâm hàn” 心寒 lòng sợ hãi. ◇Sử Kí 史記: “Phù dĩ Tần vương chi bạo nhi tích nộ ư Yên, túc dĩ hàn tâm, hựu huống văn Phàn tướng quân chi sở tại hồ!” 夫以秦王之暴而積怒於燕, 足以寒心, 又況聞樊將軍之所在乎 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Vua Tần đã mạnh lại để tâm căm giận nước Yên, (như thế) cũng đủ đáng sợ lắm rồi, huống chi hắn còn nghe Phàn tướng quân ở đây!

Từ điển Thiều Chửu

① Rét, khí hậu mùa đông. Như hàn lai thử vãng 寒來暑往 rét lại nóng đi, mùa đông tất rét nên nói chữ hàn là biết ngay là nói về mùa đông.
② Lạnh, như hàn thực 寒食 ăn lạnh.
③ Cùng quẫn, như nhất hàn chí thử 一寒至此 cùng quẫn đến thế ư! Học trò nghèo gọi là hàn sĩ 寒士, ai nghèo túng mùa rét cũng không đủ áo ấm, nên nói đến chữ hàn là biết ngay là nghèo khổ túng đói vậy.
④ Thôi, như hàn minh 寒盟 tiêu hết lời thề.
⑤ Run sợ, như hàn tâm 寒心 ghê lòng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lạnh, rét: 天寒 Trời rét; 防寒 Chống rét; 嚴寒 Rét căm;
② Sợ, sợ hãi, sợ sệt: 膽寒 Kinh sợ, sợ sệt; 寒心 Ghê lòng;
③ Nghèo, bần hàn, cùng quẫn: 貧寒 Nghèo nàn, bần hàn; 一寒至此 Cùng quẫn đến thế ư!;
④ (văn) Thôi: 寒盟 Tiêu hết lời thề.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lạnh, rét. Chẳng hạn Cơ hàn ( đói rét ) — Nghèo khổ. Chẳng hạn Bần hàn ( nghèo khổ ) — Sợ hãi, run sợ.

Từ điển Trung-Anh

(1) cold
(2) poor
(3) to tremble

Tự hình 4

Dị thể 6

Chữ gần giống 2

Từ ghép 132

Một số bài thơ có sử dụng

hán ㄏㄢˊ

U+5D21, tổng 11 nét, bộ shān 山 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

tên một trạm kiểm soát trong khoảng đời Tần Hán (nay thuộc tỉnh Hà Nam của Trung Quốc)

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên một trạm kiểm soát trong khoảng đời Tần Hán, thuộc tỉnh Hà Nam ngày nay.

Tự hình 1

hán ㄏㄢˊ [gān ㄍㄢ, gàn ㄍㄢˋ]

U+5E72, tổng 3 nét, bộ gān 干 (+0 nét)
tượng hình

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Phạm, mạo phạm. ◎Như: “can phạm” 干犯.
2. (Động) Cầu, muốn được. ◎Như: “can lộc” 干祿 cầu bổng lộc. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử Trương học can lộc” 子張學干祿 (Vi chánh 為政) Tử Trương học (để) cầu bổng lộc (muốn ra làm quan).
3. (Động) Giữ. ◎Như: “can thành” 干城 người bầy tôi giữ gìn xã tắc.
4. (Động) Chen dự vào. ◎Như: “can thiệp” 干涉.
5. (Động) Liên quan, có quan hệ. ◎Như: “tương can” 相干 quan hệ với nhau. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Trang khách Lí Đại cứu chủ, ngộ đả tử nhân, phi can ngã sự” 莊客李大救主, 誤打死人, 非干我事 (Đệ ngũ thập nhị hồi) Trang khách Lí Đại vì cứu chủ lỡ đánh chết người, không liên quan gì với tôi.
6. (Danh) Cái mộc, một thứ đồ binh làm bằng da để chống đỡ các mũi nhọn và tên đạn.
7. (Danh) Bến nước, bờ. ◎Như: “hà can” 河干 bến sông. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Vãn chí hà can, thiểu niên dĩ tiên tại” 晚至河干, 少年已先在 (Vương Lục Lang 王六郎) Chiều đến bờ sông, thiếu niên đã ở đó trước rồi.
8. (Danh) § Xem “thiên can” 天干.
9. (Danh) Thực phẩm khô. § Thông “can” 乾. ◎Như: “duẩn can” 筍干 măng khô, “đậu hủ can” 豆腐干 đậu phụ khô.
10. (Danh) Bè, nhóm, bọn. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Na bà tử thâm đố Tập Nhân, Tình Văn nhất can nhân” 那婆子深妒襲人, 晴雯一干人 (Đệ ngũ thập cửu hồi) Bà già này rất ghét bọn Tập Nhân, Tình Văn.
11. (Danh) Họ “Can”.
12. (Đại) Một số, bao nhiêu, ngần ấy (số lượng không xác định). ◎Như: “nhược can” 若干 ngần ấy cái. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: “Cung dưỡng nhược can thiên vạn ức Phật” 供養若干千萬億佛 (Thí dụ phẩm đệ tam 譬喻品第三) Hiến cúng bao nhiêu ngàn vạn ức đức Phật.
13. § Giản thể của chữ “can” 乾.
14. Một âm là “cán”. § Giản thể của chữ “cán” 幹.

Tự hình 6

Dị thể 5

Một số bài thơ có sử dụng

hán ㄏㄢˊ [gān ㄍㄢ, gàn ㄍㄢˋ]

U+5E79, tổng 13 nét, bộ gān 干 (+10 nét)
hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cột đầu tường. § Thông “cán” 榦.
2. (Danh) Thân, mình, bộ phận chủ yếu. ◎Như: “khu cán” 軀幹 vóc người, mình người, “thụ cán” 樹幹 thân cây, “cốt cán” 骨幹 phần chủ yếu.
3. (Danh) Sự tình, sự việc. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Đô đầu hữu thậm công cán đáo giá lí?” 都頭有甚公幹到這裡 (Đệ thập tứ hồi) Đô đầu có việc gì đến đây?
4. (Danh) Cái chuôi. ◎Như: “thược cán” 勺幹 chuôi gáo.
5. (Danh) Tài năng. ◎Như: “tài cán” 才幹.
6. (Danh) Họ “Cán”.
7. (Tính) Chủ yếu, chính. ◎Như: “cán đạo” 幹道 đường chính.
8. (Động) Làm, mưu cầu. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Tha lưỡng cá thị ngô tử điệt bối, thượng thả tranh tiên cán công” 他兩個是吾子姪輩, 尚且爭先幹功 (Đệ cửu thập nhị hồi) Hai viên tướng ấy vào hàng con cháu ta, mà còn (biết) tranh nhau lập công trước.
9. Một âm là “hàn”. (Danh) Tường bao quanh giếng. § Thông “hàn” 韓.

Tự hình 5

Dị thể 4

Chữ gần giống 8

Một số bài thơ có sử dụng

hán ㄏㄢˊ

U+6657, tổng 11 nét, bộ rì 日 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

trời hửng sáng, trời hé sáng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trời hửng sáng, trời sắp sáng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(cũ) Trời hửng sáng, trời hé sáng.

Từ điển Trung-Anh

(1) before daybreak
(2) dawn about to break
(3) (used in given names)

Tự hình 2

Chữ gần giống 4

hán ㄏㄢˊ [jiān ㄐㄧㄢ]

U+6937, tổng 13 nét, bộ mù 木 (+9 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hộp, rương, hòm.
2. (Danh) Thư tín. § Thông “giam” 緘.
3. (Động) Phong kín, bịt, ngậm. § Thông “giam” 緘.
4. Một âm là “hàm”. (Danh) Chén để đong.
5. (Động) Bọc, chứa. § Thông “hàm” 函.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 4

Một số bài thơ có sử dụng

hán ㄏㄢˊ [gān ㄍㄢ, gàn ㄍㄢˋ]

U+69A6, tổng 14 nét, bộ mù 木 (+10 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Thiều Chửu

① Trinh cán 楨榦 cái cột góc tường.
② Gốc cây.
③ Cái lan can chắn giếng, cũng đọc là chữ hàn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lan can bao quanh giếng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cành cây. Ngay thẳng.

Tự hình 3

Dị thể 4

Chữ gần giống 5

Một số bài thơ có sử dụng

hán ㄏㄢˊ [gān ㄍㄢ, hàn ㄏㄢˋ]

U+6C57, tổng 6 nét, bộ shǔi 水 (+3 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mồ hôi. ◎Như: “lãnh hãn” 冷汗 mồ hôi lạnh (không nóng mà đổ mồ hôi: vì bệnh, vì sợ). ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Tống Giang thính liễu, hách đắc nhất thân lãnh hãn” 宋江聽了, 嚇得一身冷汗 (Đệ tứ thập nhị hồi) Tống Giang nghe xong, kinh hãi cả người toát mồ hôi lạnh.
2. (Danh) Họ “Hãn”.
3. (Động) Đổ mồ hôi, chảy mồ hôi. ◇Hán Thư 漢書: “Hung suyễn phu hãn, nhân cực mã quyện” 匈喘膚汗, 人極馬倦 (Vương Bao truyện 王襃傳) Ngực thở hổn hển, da đổ mồ hôi, người và ngựa mệt mỏi.
4. (Động) Tan lở. ◎Như: “hoán hãn” 渙汗 hiệu lệnh đã ra, không thu về được nữa (như mồ hôi đã ra không thu lại được).
5. Một âm là “hàn”. (Danh) Vua rợ Đột Quyết gọi là “Khả Hàn” 可汗.

Từ điển Trung-Anh

see 可汗[ke4 han2], 汗國|汗国[han2 guo2]

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 15

Một số bài thơ có sử dụng

hán ㄏㄢˊ

U+6D5B, tổng 10 nét, bộ shǔi 水 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: hàm quang 浛洸)

Từ điển Trần Văn Chánh

【浛洸】Hàm Quang [Hánguang] Hàm Quang (tên địa phương ở tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc).

Tự hình 1

Dị thể 5

Chữ gần giống 7

Từ ghép 1

hán ㄏㄢˊ [hàn ㄏㄢˋ]

U+6DB5, tổng 11 nét, bộ shǔi 水 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. bao hàm
2. bao dung

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhiều ao hồ sông nước (đất, địa phương).
2. (Động) Thấm nhuần, tẩm nhuận. ◇Vương An Thạch 王安石: “Uy gia chư bộ phong sương túc, Huệ tẩm liên doanh vũ lộ hàm” 威加諸部風霜肅, 惠浸連營雨露涵 (Tống Giang Ninh Bành cấp sự phó khuyết 送江寧彭給事赴闕).
3. (Động) Dung nạp, bao dung. ◎Như: “hải hàm” 海涵 độ lượng lớn lao. ◇Đỗ Mục 杜牧: “Giang hàm thu ảnh nhạn sơ phi, Dữ khách huề hồ thượng thúy vi” 江涵秋影雁初飛, 與客攜壺上翠微 (Cửu nhật tề an đăng cao 九日齊安登高).
4. (Động) Chìm, ngâm. ◎Như: “hàm yêm” 涵淹.
5. (Danh) Tiếng gọi tắt của “hàm đỗng” 涵洞 cống ngầm. ◎Như: “kiều hàm” 橋涵 cầu cống (nói chung).
6. Một âm là “hám”. (Động) Nước vào thuyền.

Từ điển Thiều Chửu

① Nước nươm, như hàm nhu 涵濡 nươm thấm, cũng dùng để ví dụ với sự ân trạch.
② Hàm dung, độ lượng lớn lao gọi là hải hàm 海涵. Bề trong tốt đẹp mà không lộ ra ngoài gọi là hồn hàm 渾涵 hay hàm súc 涵蓄.
③ Lấy học vấn mà biến hoá khí chất gọi là hàm dưỡng 涵養, lấy giáo dục mà chuyển di phong tục gọi là hàm dục 涵育.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gồm, (bao) hàm: 包涵 Bao hàm, bao gồm;
② Tha (thứ), bao dung, khoan dung độ lượng: 海涵 Tha thứ, bao dung;
③ Cống: 橋涵 Cống cầu;
④ (văn) Ướt, thấm nước, nươm nước: 涵濡 Nươm thấm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng đất nhiều ao hồ — Ao hồ, chỗ đọng nước — Chứa đựng — Chìm sâu.

Từ điển Trung-Anh

(1) to contain
(2) to include
(3) culvert

Tự hình 4

Dị thể 7

Từ ghép 26

Một số bài thơ có sử dụng

hán ㄏㄢˊ

U+7113, tổng 11 nét, bộ huǒ 火 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nhiệt hàm, lượng chứa nhiệt

Từ điển Trần Văn Chánh

(lí) Nhiệt hàm, lượng chứa nhiệt. Cg. 熱函 [rèhán].

Từ điển Trung-Anh

enthalpy

Tự hình 2

Chữ gần giống 4

Từ ghép 5

hán ㄏㄢˊ [hàn ㄏㄢˋ]

U+7400, tổng 11 nét, bộ yù 玉 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngọc để trong miệng người chết.

Từ điển Trung-Anh

gems or pearls formerly put into the mouth of a corpse

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 7

hán ㄏㄢˊ

U+751D, tổng 13 nét, bộ gān 甘 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Trung-Anh

white tiger

Tự hình 1

Chữ gần giống 1

hán ㄏㄢˊ

U+9097, tổng 5 nét, bộ yì 邑 (+3 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(tên sông)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên nước thời Xuân Thu, nay ở vào tỉnh Giang Nam 江南.
2. (Danh) Họ “Hàn”.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nước Hàn (thời xưa);
② 【邗江】Hàn Giang [Hánjiang] Hàn Giang (tên một huyện ở tỉnh Giang Tô, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đất thời cổ, nay thuộc địa phận tỉnh Giang Tô — Tên sông, còn gọi là Hàn giang hoặc Hàn câu, thuộc đại phận tỉnh Giang Tô.

Từ điển Trung-Anh

name of an ancient river

Tự hình 3

Một số bài thơ có sử dụng

hán ㄏㄢˊ [hàn ㄏㄢˋ]

U+90AF, tổng 7 nét, bộ yì 邑 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(tên riêng)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Hàm Đan” 邯鄲 tên một ấp ngày xưa, nay ở vào khoảng tỉnh “Hà Bắc” 河北. § Truyện truyền kì chép tích “Hàm Đan mộng” 邯鄲夢, “Lư Sinh” 盧生 gặp “Lã Đỗng Tân” 呂洞賓 ở đường Hàm Đan, tức là giấc “hoàng lương mộng” 黃梁夢.
2. (Danh) “Chương Hàm” 章邯 tên người.

Từ điển Thiều Chửu

① Hàm Ðan 邯鄲 tên một ấp ngày xưa. Trong truyện truyền kì có truyện hàm đan mộng 邯鄲夢 chép chuyện Lư Sinh gặp Lã Ông ở trong đường Hàm Ðan. Tức là giấc hoàng lương mộng 黃梁夢.
② Chương Hàm 章邯 tên người.

Từ điển Trần Văn Chánh

【邯鄲】Hàm Đan [Hándan] Hàm Đan (tên một ấp thời xưa, nay là thị trấn Hàm Đan ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên núi, tức Hàm sơn, thuộc tỉnh Hà Bắc — Tên sông, tức Hàm xuyên, thuộc tỉnh Thanh hải.

Từ điển Trung-Anh

name of a district in Hebei

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

hán ㄏㄢˊ [qián ㄑㄧㄢˊ]

U+9210, tổng 12 nét, bộ jīn 金 (+4 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đinh chốt xe.
2. (Danh) Cái khóa.
3. (Danh) Con dấu, ấn chương. ◎Như: “kiềm kí” 鈐記 ấn tín.
4. (Danh) Khí cụ để sấy trà.
5. (Động) Đóng dấu. ◇Vương Thao 王韜: “Hoàng Kiều đối sanh huy hào, khoảnh khắc doanh bức, xuất hoài trung ngọc ấn kiềm chi” 黃嬌對生揮毫, 頃刻盈幅, 出懷中玉印鈐之 (Yểu nương tái thế 窅娘再世) Hoàng Kiều trước mặt chàng vẫy bút, khoảnh khắc chữ viết đầy trên bức lụa, lấy ấn ngọc trong người in lên.
6. (Động) Quản thúc, trấn áp, chèn ép. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Tu yếu nã xuất ta uy phong lai, tài kiềm áp đắc trụ nhân” 須要拿出些威風來, 纔鈐壓得住人 (Đệ thất thập cửu hồi) Phải ra oai mới áp đảo được mọi người.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 12

Một số bài thơ có sử dụng

hán ㄏㄢˊ

U+92E1, tổng 15 nét, bộ jīn 金 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhận, chứa đựng.

Từ điển Trung-Anh

(1) to hold
(2) to contain

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 6

hán ㄏㄢˊ

U+97D3, tổng 17 nét, bộ wéi 韋 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. nước Hàn
2. Triều Tiên

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tường bao quanh giếng.
2. (Danh) Tên nước ngày xưa. Là một nước nhà Chu 周 phong cho người cùng họ, sau bị nước Tấn 晉 lấy mất, nay thuộc vào vùng tỉnh Thiểm Tây 陝西.
3. (Danh) Đời Chiến quốc 戰國 (475-221 trước Tây lịch) có quan đại phu nước Tấn 晉 là họ “Hàn” 韓, cùng với họ Triệu 趙, họ Ngụy 魏 chia nhau lấy nước Tấn 晉 gọi là nước “Hàn” 韓, thuộc vùng Sơn Tây 山西 bây giờ, sau bị nhà Tần 秦 lấy mất.
4. (Danh) Dải đất phía nam nước Triều Tiên 朝鮮, ngày xưa gọi là “Tam Hàn” 三韓, đến đời vua Lí Hi gần đây đổi tên nước là nước “Hàn” 韓, vì thế mới gọi người Triều Tiên là người “Hàn” 韓.
5. (Danh) Tên tắt của “Đại Hàn Dân Quốc” 大韓民國.
6. (Danh) Họ “Hàn”.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tường giếng, hàng rào giếng;
② [Hán] Nước Hàn (đời Chu, Trung Quốc);
③ [Hán] Hàn Quốc (nói tắt);
④ [Hán] (Họ) Hàn.

Tự hình 2

Dị thể 4

Chữ gần giống 4

Từ ghép 7

Một số bài thơ có sử dụng

hán ㄏㄢˊ

U+97E9, tổng 12 nét, bộ wéi 韋 (+8 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. nước Hàn
2. Triều Tiên

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 韓.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tường giếng, hàng rào giếng;
② [Hán] Nước Hàn (đời Chu, Trung Quốc);
③ [Hán] Hàn Quốc (nói tắt);
④ [Hán] (Họ) Hàn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 韓

Tự hình 2

Dị thể 4

Chữ gần giống 4

Từ ghép 7