Có 25 kết quả:

丈 zhàng ㄓㄤˋ仗 zhàng ㄓㄤˋ嶂 zhàng ㄓㄤˋ帐 zhàng ㄓㄤˋ帳 zhàng ㄓㄤˋ幛 zhàng ㄓㄤˋ张 zhàng ㄓㄤˋ張 zhàng ㄓㄤˋ扙 zhàng ㄓㄤˋ杖 zhàng ㄓㄤˋ涨 zhàng ㄓㄤˋ漲 zhàng ㄓㄤˋ瘴 zhàng ㄓㄤˋ瞕 zhàng ㄓㄤˋ礃 zhàng ㄓㄤˋ章 zhàng ㄓㄤˋ粀 zhàng ㄓㄤˋ胀 zhàng ㄓㄤˋ脹 zhàng ㄓㄤˋ賬 zhàng ㄓㄤˋ账 zhàng ㄓㄤˋ鄣 zhàng ㄓㄤˋ長 zhàng ㄓㄤˋ长 zhàng ㄓㄤˋ障 zhàng ㄓㄤˋ

1/25

zhàng ㄓㄤˋ

U+4E08, tổng 3 nét, bộ yī 一 (+2 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. đơn vị đo (bằng 10 thước)
2. già cả
3. dượng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đơn vị chiều dài, mười thước ta là một “trượng”. ◇Liêu trai chí dị : “Nãi khải tứ, xuất thằng nhất đoàn, ước sổ thập trượng” , , (Thâu đào ) Bèn mở sọt, lấy ra một cuộn dây thừng, dài chừng mấy chục trượng.
2. (Danh) (1) Tiếng tôn xưng người đàn ông lớn tuổi. ◎Như: “lão trượng” cụ già, “trượng nhân” ông già. (2) Tiếng tôn xưng người thân lớn tuổi. ◎Như: “cô trượng” bà cô, “di trượng” bà dì.
3. (Động) Đo, đạc. ◎Như: “trượng địa trưng thuế” đo đất thu thuế.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trượng (10 thước Trung Quốc): Cao một trượng, cao 10 thước; Đê cao ngàn trượng, chỉ vì ổ kiến nhỏ mà tan vỡ (Hàn Phi tử);
② Đo, đạc: Đo đất, đạc điền; Đi qua lại xem xét để đo thành (Tả truyện);
③ Cụ (thời xưa dùng để tôn xưng người đàn ông lớn tuổi): Cụ già; Cụ Triệu; Cụ của tôi bấy giờ là một người kiệt xuất (Đỗ Phủ); Gặp một cụ già vác cái cào cỏ bằng gậy (Luận ngữ);
④ Chồng: Chồng cô, dượng; Chồng chị, anh rể.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đơn vị đo chiều dài thời xưa, bằng 10 thước ta. Truyện Nhị độ mai : » Bể sâu mấy trượng trời cao mấy trùng « — Tiếng kính trọng, dùng để gọi người lớn hơn mình — Đo lường.

Từ điển Trung-Anh

(1) measure of length, ten Chinese feet (3.3 m)
(2) to measure
(3) husband
(4) polite appellation for an older male

Tự hình 4

Dị thể 2

Từ ghép 44

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

zhàng ㄓㄤˋ

U+4ED7, tổng 5 nét, bộ rén 人 (+3 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. đồ binh khí
2. dựa vào

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Binh khí. ◎Như: “khai trượng” đánh nhau, “nghi trượng” đồ binh hộ vệ cho quan ra ngoài. ◇Tân Đường Thư : “Đại chiến, Vương Sư bất lợi, ủy trượng bôn” , , (Quách Tử Nghi truyện ) Đánh lớn, Vương Sư bất lợi, quăng khí giới thua chạy.
2. (Danh) Trận đánh, chiến tranh, chiến sự. ◎Như: “thắng trượng” thắng trận, “bại trượng” thua trận.
3. (Động) Nhờ cậy, dựa vào. ◎Như: “ỷ trượng” nhờ vả thế lực. ◇Nguyễn Du : “Nhất lộ hàn uy trượng tửu ôn” (Quỷ Môn đạo trung ) Suốt con đường giá lạnh, nhờ rượu được ấm.
4. (Động) Cầm, nắm, chống, giơ. ◎Như: “trượng kì” cầm cờ. ◇Tây du kí 西: “Nhất cá cá chấp kích huyền tiên, trì đao trượng kiếm” , (Đệ tứ hồi) Người nào cũng dựng kích đeo roi, cầm đao nắm kiếm.

Từ điển Thiều Chửu

① Các thứ đồ binh khí. Hai bên đánh nhau gọi là khai trượng . quan sang ra ngoài có lính cầm đồ binh hộ vệ gọi là nghi trượng .
② Cậy, nhờ vả thế lực của người gọi là ỷ trượng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Binh khí (nói chung);
② Giở ra, cầm (binh khí): Giở kiếm;
③ Chiến tranh, trận: Đánh nhau, chiến tranh; Thắng trận; Thua trận, bại trận; Trận này đánh rất hay;
④ Dựa vào, nhờ vào, cậy: Cần dựa vào sức của mọi người; Cái đó hoàn toàn nhờ vào anh cả; Cậy thế của chủ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái gậy để chống — Nhờ cậy. Ỷ lại vào — Chỉ chung đồ binh khí — Trận đánh giữa quân đội hai bên. Td: Đả trượng ( đánh trận ).

Từ điển Trung-Anh

(1) weaponry
(2) to hold (a weapon)
(3) to wield
(4) to rely on
(5) to depend on
(6) war
(7) battle

Tự hình 3

Từ ghép 52

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

zhàng ㄓㄤˋ

U+5D82, tổng 14 nét, bộ shān 山 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ngọn núi cao và to

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Núi dựng đứng như tấm bình phong.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọn núi như cái bình phong gọi là chướng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Núi dựng đứng như bức bình phong: Núi non trùng điệp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng núi cao, hiểm trở — Dáng núi che ngang.

Từ điển Trung-Anh

(1) cliff
(2) range of peaks

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 6

Từ ghép 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

zhàng ㄓㄤˋ

U+5E10, tổng 7 nét, bộ jīn 巾 (+4 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. căng lên, dương lên
2. trướng (lều dựng tạm khi hành binh)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Tấm) màn: (Tấm) màn;
② Sổ hộ tịch, sổ ghi tiền: Ghi sổ; Kiểm tra sổ;
③ Nợ, thiếu chịu, chịu tiền: Thiếu nợ, chịu tiền; Trả nợ; Quỵt nợ, không nhận việc mình đã làm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trung-Anh

(1) covering veil
(2) canopy
(3) screen
(4) tent
(5) variant of |[zhang4]

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 47

Bình luận 0

zhàng ㄓㄤˋ

U+5E33, tổng 11 nét, bộ jīn 巾 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. căng lên, dương lên
2. trướng (lều dựng tạm khi hành binh)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Màn che. ◎Như: “văn trướng” mùng màn che muỗi. ◇Bạch Cư Dị : “Vân mấn hoa nhan kim bộ diêu, Phù dung trướng noãn độ xuân tiêu” , (Trường hận ca ) Mặt nàng đẹp như hoa, tóc mượt như mây, cài chiếc bộ dao bằng vàng, Trải qua đêm xuân ấm áp trong trướng Phù Dung. § Tản Đà dịch thơ: Vàng nhẹ bước lung lay tóc mái, Màn phù dung êm ái đêm xuân.
2. (Danh) Ngày xưa, quân đi đến đâu, căng vải lên làm rạp để nghỉ gọi là “trướng”. ◎Như: “doanh trướng” lều bạt.
3. (Danh) Sổ sách. § Thông “trướng” . ◎Như: “trướng bạ” 簿 sổ sách.
4. (Danh) Nợ. § Thông “trướng” . ◎Như: “khiếm trướng” thiếu nợ, “hoàn trướng” trả nợ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Tấm) màn: (Tấm) màn;
② Sổ hộ tịch, sổ ghi tiền: Ghi sổ; Kiểm tra sổ;
③ Nợ, thiếu chịu, chịu tiền: Thiếu nợ, chịu tiền; Trả nợ; Quỵt nợ, không nhận việc mình đã làm.

Từ điển Trung-Anh

(1) covering veil
(2) canopy
(3) screen
(4) tent
(5) variant of |[zhang4]

Tự hình 3

Dị thể 2

Từ ghép 49

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

zhàng ㄓㄤˋ

U+5E5B, tổng 14 nét, bộ jīn 巾 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

bức trướng (viết câu đối hay chữ mừng)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bức trướng (bằng vải hay lụa, trên viết chữ để chúc mừng hay viếng người). § Cũng gọi là “trướng tử” . ◎Như: “hỉ trướng” trướng mừng.
2. (Động) Che, chắn. ◇Liêu trai chí dị : “Ẩu dĩ thân trướng nữ, sất viết: Cuồng sanh hà vi?” , : (Cát Cân ) Bà cụ lấy mình che thiếu nữ, quát lớn: Anh khùng làm chi vậy?

Từ điển Thiều Chửu

① Bức chướng, dùng vải hay lụa viết chữ để mừng hay viếng người gọi là chướng. Cũng đọc là trướng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bức trướng, câu đối: Bức trướng mừng, câu đối mừng; Bức trướng lụa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm vải viết chữ để phúng người chết. Ta cũng gọi là Trướng.

Từ điển Trung-Anh

hanging scroll

Tự hình 2

Chữ gần giống 6

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

zhàng ㄓㄤˋ [zhāng ㄓㄤ]

U+5F20, tổng 7 nét, bộ gōng 弓 (+4 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0

zhàng ㄓㄤˋ [zhāng ㄓㄤ]

U+5F35, tổng 11 nét, bộ gōng 弓 (+8 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giương dây cung, căng dây cung. ◎Như: “trương cung” giương cung.
2. (Động) Căng dây gắn vào đàn. ◇Hán Thư : “Cầm sắt bất điều, thậm giả tất giải nhi canh trương chi, nãi khả cổ dã” 調, , (Đổng Trọng Thư truyện ) Đàn không hợp điệu, đến nỗi phải tháo ra thay dây vào, mới gảy được.
3. (Động) Thay đổi, sửa đổi. ◎Như: “canh trương” sửa đổi.
4. (Động) Mở ra, căng ra, triển khai. ◎Như: “trương mục” mở to mắt, trợn mắt. ◇Đạo Đức Kinh : “Tương dục hấp chi, tất cố trương chi. Tương dục nhược chi, tất cố cường chi” , . , (Chương 36) Sắp muốn đóng lại, ắt nên mở ra. Sắp muốn làm cho yếu đi, tất hãy làm cho mạnh lên.
5. (Động) Khoe khoang, khoa đại. ◎Như: “khoa trương” khoe khoang.
6. (Động) Làm cho lớn ra, khuếch đại. ◇Tân Đường Thư : “Đại quân cổ táo dĩ trương ngô khí” (Lí Quang Bật truyện ) Ba quân đánh trống rầm rĩ làm ta hăng hái thêm.
7. (Động) Phô bày, thiết trí. ◎Như: “trương ẩm” đặt tiệc rượu, “trương nhạc” mở cuộc âm nhạc. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Đương nhật sát ngưu tể mã, đại trương diên tịch” , (Đệ tam thập tứ hồi) Hôm đó giết bò mổ ngựa, bày tiệc rất to.
8. (Động) Giăng lưới để bắt chim muông.
9. (Động) Dòm, ngó. ◎Như: “đông trương tây vọng” 西 nhìn ngược nhìn xuôi. ◇Thủy hử truyện : “Chỉ kiến nhất cá nhân, tham đầu tham não, tại na lí trương vọng” , , (Đệ nhị hồi) Chỉ thấy một người, thò đầu vươn cổ, ở trong đó đang dòm ngó rình mò.
10. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị dùng cho vật gì mở ra, căng ra được. ◎Như: “nhất trương cung” một cái cung, “lưỡng trương chủy” hai cái mõm. (2) Đơn vị dùng cho vật có mặt phẳng. ◎Như: “nhất trương chỉ” một tờ giấy, “lưỡng trương trác tử” hai cái bàn.
11. (Danh) Ý kiến, ý chí. ◎Như: “chủ trương” chủ ý, chủ kiến, “thất trương thất chí” mất hết hồn trí, đầu óc hoang mang.
12. (Danh) Sao “Trương”, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
13. (Danh) Họ “Trương”.
14. (Tính) To, lớn. ◎Như: “kì thế phương trương” cái thế đang lớn. ◇Thi Kinh : “Tứ mẫu dịch dịch, Khổng tu thả trương” , (Đại nhã , Hàn dịch ) Bốn con ngựa đực, Rất dài lại to.
15. Một âm là “trướng”. § Thông “trướng” .
16. (Tính) Bụng đầy, bụng căng. § Thông “trướng” .

Tự hình 6

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

zhàng ㄓㄤˋ

U+6259, tổng 6 nét, bộ shǒu 手 (+3 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đau đớn

Tự hình 1

Bình luận 0

zhàng ㄓㄤˋ

U+6756, tổng 7 nét, bộ mù 木 (+3 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cái gậy chống
2. gậy, que
3. người chống gậy

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gậy chống. ◎Như: “thủ trượng” gậy chống. ◇Luận Ngữ : “Thực kì trượng nhi vân” (Vi tử ) Chống gậy xuống đất rồi cào cỏ.
2. (Danh) Chỉ chung gậy, gộc, vật gì hình giống cây gậy. ◎Như: “cán miến trượng” trục lăn bột.
3. (Danh) Hình phạt thời xưa, dùng côn, bổng, gậy đánh người phạm tội. § Xem “hình” .
4. (Động) Cầm, giữ. ◇Lễ Kí : “Lục thập trượng ư hương, thất thập trượng ư quốc” , (Vương chế ) Sáu mươi chấp giữ việc làng, bảy mươi chấp giữ việc nước.
5. (Động) Tựa, dựa vào, trông cậy. ◇Hán Thư : “Cận thần dĩ bất túc trượng hĩ” (Lí Tầm truyện ) Cận thần không đủ trông cậy.
6. (Động) Đánh khảo. ◇Đường ngữ lâm : “Sảo bất như ý, tắc trượng chi” , (Bổ di ) Có chút gì không vừa ý, liền đánh đòn.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái gậy chống.
② Kẻ chống gậy gọi là trượng.
③ Cái trượng dùng để đánh người. Trong năm hình, trượng hình là một.
④ Một âm là tráng. Cầm, tựa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Cây) gậy: Gậy chống, ba toong; Chống gậy;
② Gậy gộc, vật giống gậy: Cầm dao vung gậy; Thanh gỗ cán mì;
③ Trượng (một hình cụ dùng để đánh phạt kẻ có tội thời xưa);
④ (văn) Người chống gậy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái gậy để chống. Td: Thiền trượng ( gậy chống của nhà sư ) — Dựa vào. Nhờ cậy. Như chữ Trượng — Một hình phạt thời cổ, đánh tội nhân bằng gậy.

Từ điển Trung-Anh

(1) a staff
(2) a rod
(3) cane
(4) walking stick
(5) to flog with a stick (old)

Tự hình 3

Dị thể 3

Từ ghép 21

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

zhàng ㄓㄤˋ [zhǎng ㄓㄤˇ]

U+6DA8, tổng 10 nét, bộ shǔi 水 (+7 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. phình ra, trương ra
2. tăng giá
3. nước dâng lên

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trung-Anh

(1) to swell
(2) to distend

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Từ ghép 6

Bình luận 0

zhàng ㄓㄤˋ [zhāng ㄓㄤ, zhǎng ㄓㄤˇ]

U+6F32, tổng 14 nét, bộ shǔi 水 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. phình ra, trương ra
2. tăng giá
3. nước dâng lên

Từ điển trích dẫn

1. (Động) To lên, phình, trương. § Thông “trướng” . ◎Như: “trướng đại” phình to lên.
2. (Động) Dâng tràn. ◇Nguyễn Trãi : “Vũ hậu xuân triều trướng hải môn” (Chu trung ngẫu thành ) Sau cơn mưa, nước triều mùa xuân dâng lên ở cửa biển.
3. (Động) Tăng cao, lên cao. ◎Như: “trướng giá” vật giá lên cao.

Từ điển Trung-Anh

(1) to swell
(2) to distend

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 2

Từ ghép 7

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

zhàng ㄓㄤˋ

U+7634, tổng 16 nét, bộ nǐ 疒 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

khí độc (ở rừng núi)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khí độc ẩm nóng ở rừng núi. ◇Nguyễn Trãi : “Vạn lí loan xa mạo chướng yên” (Hạ tiệp ) Ở nơi muôn dặm, xe loan (xe vua) xông pha lam chướng.

Từ điển Thiều Chửu

① Khí độc (khí độc ở rừng núi).

Từ điển Trần Văn Chánh

Hơi độc, khí độc (ở rừng núi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khí độc ở vùng rừng núi. Cũng gọi là Chướng khí.

Từ điển Trung-Anh

(1) malaria
(2) miasma

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

zhàng ㄓㄤˋ

U+7795, tổng 16 nét, bộ mù 目 (+11 nét)
phồn & giản thể

Từ điển Trung-Anh

cataract in the eye

Tự hình 1

Chữ gần giống 4

Bình luận 0

zhàng ㄓㄤˋ

U+7903, tổng 17 nét, bộ shí 石 (+12 nét)
phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [zhăng zi] (bộ ).

Tự hình 1

Chữ gần giống 4

Bình luận 0

zhàng ㄓㄤˋ [zhāng ㄓㄤ]

U+7AE0, tổng 11 nét, bộ lì 立 (+6 nét), yīn 音 (+2 nét)
hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Văn tự viết thành bài, thành thiên. ◎Như: “văn chương” bài văn, “hạ bút thành chương” viết ra liền thành bài văn.
2. (Danh) Tên thể văn, một loại sớ dâng lên vua. ◇Thái Ung : “Phàm quần thần thượng thư ư thiên tử giả hữu tứ danh: nhất viết chương, nhị viết tấu, tam viết biểu, tứ viết bác nghị” : , , , (Độc đoán ) Phàm quần thần dâng thư lên thiên tử, có bốn loại: một là chương, hai là tấu, ba là biểu, bốn là bác nghị. ◎Như: “tấu chương” sớ tâu, “phong chương” sớ tâu kín, “đàn chương” sớ hặc.
3. (Danh) Văn vẻ, màu sắc. ◎Như: “phỉ nhiên thành chương” rõ rệt nên văn vẻ. ◇Liễu Tông Nguyên : “Vĩnh Châu chi dã sản dị xà, hắc chất nhi bạch chương” , (Bộ xà giả thuyết ) Ở ngoài thành Vĩnh Châu sản sinh một loài rắn lạ, da đen hoa trắng.
4. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho đoạn, mạch trong bài văn, trong sách. ◎Như: “toàn thư cộng phân nhị thập ngũ chương” cả cuốn sách chia ra làm hai mươi lăm chương.
5. (Danh) Điều lí, thứ tự. ◎Như: “tạp loạn vô chương” lộn xộn không có thứ tự.
6. (Danh) Điều lệ. ◇Sử Kí : “Dữ phụ lão ước, pháp tam chương nhĩ: Sát nhân giả tử, thương nhân cập đạo để tội. Dư tất trừ khử Tần pháp” , : , . (Cao Tổ bản kỉ ) Ta ước định với các vị phụ lão, ba điều mà thôi: Ai giết người thì phải chết, làm người bị thương và ăn trộm thì theo tội mà xử. Ngoài ra, bỏ hết luật pháp của Tần.
7. (Danh) Con dấu, ấn tín. ◎Như: “tư chương” dấu cá nhân, “đồ chương” con dấu, ấn tín.
8. (Danh) Huy hiệu, băng, ngù. ◎Như: “huy chương” huy hiệu, “huân chương” huy hiệu cho người có công, “tí chương” cấp hiệu đeo trên cánh tay, “kiên chương” ngù hiệu đeo ở vai, “mạo chương” lon trên mũ.
9. (Danh) Chữ “chương”, lối chữ lệ biến thể.
10. (Danh) Phép lịch ngày xưa cho 19 năm là một “chương”.
11. (Danh) Họ “Chương”.
12. (Động) Biểu dương, hiển dương. ◇Sử Kí : “Dĩ chương hữu đức” (Vệ Khang Thúc thế gia ) Để biểu dương người có đức.

Tự hình 4

Dị thể 8

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

zhàng ㄓㄤˋ

U+7C80, tổng 9 nét, bộ mǐ 米 (+3 nét)
phồn & giản thể

Từ điển Trung-Anh

decameter (old)

Tự hình 1

Bình luận 0

zhàng ㄓㄤˋ

U+80C0, tổng 8 nét, bộ ròu 肉 (+4 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. phình ra, trương ra
2. tăng giá
3. nước dâng lên

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Bụng no) căng ra, trương lên: Bụng trường đầy; Sưng phù; Ăn nhiều quá căng bụng ra;
② Đầy: Tôi thấy hơi đầy bụng;
③ Choáng, khó chịu: Chóng mặt choáng đầu;
④ Sưng, tấy: Ngón tay sưng (tấy) lên;
⑤ Dãn:

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trung-Anh

(1) dropsical
(2) swollen
(3) to swell
(4) to be bloated

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 20

Bình luận 0

zhàng ㄓㄤˋ [cháng ㄔㄤˊ]

U+8139, tổng 12 nét, bộ ròu 肉 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. phình ra, trương ra
2. tăng giá
3. nước dâng lên

Từ điển trích dẫn

1. (Động) To lên, dãn ra, phình ra. ◎Như: “bành trướng” mở căng ra, “nhiệt trướng lãnh súc” nóng dãn lạnh co.
2. (Tính) Đầy, nặng bụng (vì ăn no quá có cảm giác khó chịu). ◎Như: “phúc trướng” bụng đầy.
3. (Tính) Sưng, phù. ◎Như: “thũng trướng” sưng phù. ◇Hồng Lâu Mộng : “Tập Nhân khởi lai, tiện giác thân thể phát trọng, đầu đông mục trướng, tứ chi hỏa nhiệt” , 便, , (Đệ thập cửu hồi) Tập Nhân dậy, thấy người khó chịu, đầu nhức, mắt húp, chân tay nóng bức.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Bụng no) căng ra, trương lên: Bụng trường đầy; Sưng phù; Ăn nhiều quá căng bụng ra;
② Đầy: Tôi thấy hơi đầy bụng;
③ Choáng, khó chịu: Chóng mặt choáng đầu;
④ Sưng, tấy: Ngón tay sưng (tấy) lên;
⑤ Dãn:

Từ điển Trung-Anh

(1) dropsical
(2) swollen
(3) to swell
(4) to be bloated

Tự hình 2

Dị thể 4

Từ ghép 20

Bình luận 0

zhàng ㄓㄤˋ

U+8CEC, tổng 15 nét, bộ bèi 貝 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

sổ sách

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sổ sách để ghi chép xuất nhập tiền bạc, tài vật. § Cũng như “trướng” . ◎Như: “kí trướng” ghi sổ.
2. (Danh) Nợ. § Cũng như “trướng” . ◎Như: “khiếm trướng” thiếu nợ, “hoàn trướng” trả nợ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sổ sách. Như (bộ ).

Từ điển Trung-Anh

(1) account
(2) bill
(3) debt
(4) CL:[ben3],|[bi3]

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 53

Bình luận 0

zhàng ㄓㄤˋ

U+8D26, tổng 8 nét, bộ bèi 貝 (+4 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

sổ sách

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Sổ sách. Như (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trung-Anh

(1) account
(2) bill
(3) debt
(4) CL:[ben3],|[bi3]

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 53

Bình luận 0

zhàng ㄓㄤˋ [zhāng ㄓㄤ]

U+9123, tổng 13 nét, bộ yì 邑 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Một dạng của chữ “chướng” .

Từ điển Trần Văn Chánh

Nước Chương thời cổ (thuộc phía đông huyện Đông Bình, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như (2) (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Che lấp — Một âm là Chương. Xem vần Chương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một cước thời Xuân Thu, sau bị nước Tề diệt. Đất cũ thuộc tỉnh Sơn Đông ngày nay — Một âm khác là Chướng. Xem vần Chướng.

Tự hình 2

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

zhàng ㄓㄤˋ [cháng ㄔㄤˊ, zhǎng ㄓㄤˇ]

U+9577, tổng 8 nét, bộ cháng 長 (+0 nét)
tượng hình

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Dài. § Đối lại với “đoản” ngắn. ◎Như: “trường kiều ngọa ba” cầu dài nằm trên sóng nước.
2. (Tính) Lâu. ◎Như: “trường thọ” sống lâu.
3. (Tính) Xa. ◎Như: “trường đồ” đường xa.
4. (Danh) Cái giỏi, cái tài, ưu điểm. ◎Như: “các hữu sở trường” ai cũng có sở trường, “nhất trường khả thủ” có một cái hay khá lấy.
5. (Danh) Họ “Trường”.
6. (Phó) Thường, luôn. ◇Đào Uyên Minh : “Môn tuy thiết nhi trường quan” (Quy khứ lai từ tự ) Tuy có cửa mà thường đóng mãi.
7. Một âm là “trưởng”. (Danh) Người nhiều tuổi, bậc trên. ◎Như: “tôn trưởng” bậc trên, “sư trưởng” lão sư, tiên sinh, “huynh trưởng” bậc đàn anh.
8. (Danh) Người đứng đầu, người cầm đầu. ◎Như: “bộ trưởng” người giữ chức đầu một bộ, “lục quân trưởng” chức đứng đầu lục quân (bộ binh).
9. (Tính) Tuổi cao hơn, có tuổi hơn. ◎Như: “tha bỉ ngã trưởng tam tuế” anh ấy so với tôi lớn hơn ba tuổi, “trưởng lão” bậc trên mình mà có tuổi.
10. (Tính) Hàng thứ nhất. ◎Như: “trưởng tử” con trưởng, “trưởng tôn” cháu trưởng.
11. (Động) Sinh ra. ◇Tây du kí 西: “Ngã tuy bất thị thụ thượng sanh, khước thị thạch lí trưởng đích” , (Đệ nhất hồi) Đệ tử tuy không sinh ra trên cây, nhưng lại sinh ra trong đá.
12. (Động) Sinh ra sẵn có, tỏ ra. ◎Như: “tha trưởng đắc bất xú” cô ta trông không xấu.
13. (Động) Có tài năng, giỏi. ◎Như: “trưởng ư thi văn” giỏi về thơ văn.
14. (Động) Nuôi lớn lên. ◇Thi Kinh : “Trưởng ngã dục ngã” (Tiểu nhã , Lục nga ) Nuôi tôi lớn lên.
15. (Động) Lớn lên. ◇Mạnh Tử : “Cẩu đắc kì dưỡng vô vật bất trưởng” (Cáo tử thượng ) Nếu nuôi hợp cách, không vật nào không lớn.
16. Lại một âm là “trướng”. (Động) Đo chiều dài. ◎Như: “trướng nhất thân hữu bán” đo dài hơn một thân rưỡi.

Tự hình 5

Dị thể 13

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

zhàng ㄓㄤˋ [cháng ㄔㄤˊ, zhǎng ㄓㄤˇ]

U+957F, tổng 4 nét, bộ cháng 長 (+0 nét)
tượng hình

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Tự hình 3

Dị thể 12

Bình luận 0

zhàng ㄓㄤˋ [zhāng ㄓㄤ]

U+969C, tổng 13 nét, bộ fù 阜 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. che, ngăn, cản, lấp
2. thành đóng ở nơi hiểm yếu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cản trở, ngăn. ◇Lã Thị Xuân Thu : “Dục văn uổng nhi ố trực ngôn, thị chướng kì nguyên nhi dục kì thủy dã” , (Quý trực luận ) Muốn nghe lời tà vạy và ghét lời nói thẳng, (thì cũng như) là ngăn nguồn nước mà muốn nước của nó vậy.
2. (Động) Che lấp. ◎Như: Bị vật dục nó che lấp mất chân trí gọi là “trần chướng” , bị phần tri kiến nó che lấp mất chân trí gọi là “lí chướng” , đều là nói về sự làm mất cái sáng láng của bản thể chân tâm vậy. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Trương Tiết khả liên trung quốc tử, Nhất quyền chẩm chướng Thái San cao” , (Đệ nhất nhất cửu hồi) Thương thay Trương Tiết chết vì trung với nước, Nắm đấm làm sao che được núi Thái cao!
3. (Động) Bảo hộ, phòng vệ. ◎Như: “bảo chướng” bảo vệ.
4. (Danh) Bờ đê. ◎Như: “đê chướng” đê phòng.
5. (Danh) Màn che cửa, bình phong. ◎Như: Ngày xưa, nhà quý phái đi ra ngoài có tấm bình che trước mặt gọi là “bộ chướng” hay “hành chướng” , đều là những thứ dùng để che mà đẹp vậy.
6. (Danh) Thành hay trại ngày xưa, xây đắp để phòng giữ những nơi hiểm yếu. ◎Như: “đình chướng” các thứ xây đắp phòng giữ ngoài biên.
7. (Danh) Khuyết điểm, sự trục trặc nhỏ. ◎Như: “cơ khí phát sanh cố chướng” máy móc giở chứng cũ.
8. Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Che, ngăn. Có vật gì nó làm ngăn cách gọi là chướng ngại .
② Che lấp. Bị vật dục nó che lấp mất chân tri gọi là trần chướng , bị phần tri kiến nó che lấp mất chân tri gọi là lí chướng đều là nói về sự làm mất cái sáng láng của bản thể chân tâm vậy.
③ Cái bức che cửa. Các nhà quý phái đi ra ngoài có tấm bình che trước mặt gọi là bộ chướng hay hành chướng đều là thứ dùng để che mà đẹp vậy.
④ Các cái xây đắp dùng để che chở phòng giữ phần nhiều đều gọi là chướng. Như cái bờ đê gọi là đê chướng , cái ụ thành gọi là bảo chướng , các nơi phòng giữ ngoài biên đắp tường đất để ngăn ngựa trận, xây chòi để trông được xa gọi là đình chướng . Có khi viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cách trở, ngăn, chặn: Đê điều có thể ngăn (chặn) nước;
② Chắn, che: Hàng rào chắn gió; Thuật (phép) che mắt;
③ (văn) Bức che, tấm che, màn che: (hay ) Màn che bụi lúc đi đường (của nhà quý phái thời xưa);
④ (văn) Vật xây đắp lên để che chở: Bờ đê; Ụ thành.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái chắn bùn cho ngựa (như ý[, bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Che lấp. Như chữ Chướng — Ngăn ra, làm cho cách biệt ra. Chẳng hạn Chướng cự ( cách biệt ).

Từ điển Trung-Anh

(1) to block
(2) to hinder
(3) to obstruct

Tự hình 3

Dị thể 6

Chữ gần giống 5

Từ ghép 66

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0