Có 24 kết quả:

份 fèn ㄈㄣˋ偾 fèn ㄈㄣˋ僨 fèn ㄈㄣˋ分 fèn ㄈㄣˋ坟 fèn ㄈㄣˋ墳 fèn ㄈㄣˋ奋 fèn ㄈㄣˋ奮 fèn ㄈㄣˋ忿 fèn ㄈㄣˋ愤 fèn ㄈㄣˋ憤 fèn ㄈㄣˋ拚 fèn ㄈㄣˋ棼 fèn ㄈㄣˋ歕 fèn ㄈㄣˋ濆 fèn ㄈㄣˋ瀵 fèn ㄈㄣˋ焚 fèn ㄈㄣˋ瞓 fèn ㄈㄣˋ粪 fèn ㄈㄣˋ糞 fèn ㄈㄣˋ賁 fèn ㄈㄣˋ贲 fèn ㄈㄣˋ鱝 fèn ㄈㄣˋ鲼 fèn ㄈㄣˋ

1/24

fèn ㄈㄣˋ [bīn ㄅㄧㄣ]

U+4EFD, tổng 6 nét, bộ rén 人 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

phần chia

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một phần, một đơn vị trong toàn thể. ◎Như: “cổ phần” .
2. (Danh) Trình độ, hạn độ. ◇Sa Đinh : “Tổng dĩ vi tha môn đắc đáo đích báo thưởng quá phần ý ngoại, quá phần hà khắc” , (Khốn thú kí , Nhị thất).
3. (Danh) Tình nghị, tình cảm giữa bạn bè thân hữu. ◇Ba Kim : “Na ma nhĩ khán tại ngã đích phần thượng, nguyên lượng tha bãi” , (Hàn dạ , Thập thất).
4. (Danh) Bổn phận, danh phận.
5. (Danh) Lượng từ: phần, suất, tờ, bản... ◎Như: “nhất phần công tác” một phần công tác, “lưỡng phần tân thủy” hai phần củi nước.
6. (Danh) Đặt sau các từ chỉ đơn vị như “tỉnh” , “huyện” , “niên” , “nguyệt” : biểu thị sự tách biệt của từng đơn vị ấy. ◎Như: “tại giá cá huyện phần” ở huyện ấy.
7. (Tính) Nguyên là chữ “bân” ngày xưa, nghĩa là “văn” và “chất” đủ cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Bân .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái phần đã được chia ra. Cũng đọc là Phận — Một âm là Phân. Xem Phân.

Từ điển Trung-Anh

(1) classifier for gifts, newspaper, magazine, papers, reports, contracts etc
(2) variant of [fen4]

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 100

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

fèn ㄈㄣˋ

U+507E, tổng 11 nét, bộ rén 人 (+9 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

đổ ngã

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đổ ngã, hỏng: Hỏng việc, rách việc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trung-Anh

(1) to instigate
(2) to ruin
(3) to destroy

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 4

Từ ghép 1

Bình luận 0

fèn ㄈㄣˋ

U+50E8, tổng 14 nét, bộ rén 人 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

đổ ngã

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đổ, ngã.
2. (Động) Hỏng, bại hoại. ◎Như: “phẫn sự” hỏng việc.
3. (Động) “Phẫn hứng” : (1) Động khởi, hưng phấn. (2) Bạo phát.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đổ ngã, hỏng: Hỏng việc, rách việc.

Từ điển Trung-Anh

(1) to instigate
(2) to ruin
(3) to destroy

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 12

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

fèn ㄈㄣˋ [fēn ㄈㄣ]

U+5206, tổng 4 nét, bộ dāo 刀 (+2 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

thân phận, số phận

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chia cắt (làm ra thành nhiều phần). ◎Như: “phân cát” chia cắt, “phân li” chia li, “phân thủ” chia tay mỗi người đi một ngả.
2. (Động) Tách ghẽ, biện biệt. ◇Luận Ngữ : “Tứ thể bất cần, ngũ cốc bất phân” , (Vi Tử ) Tay chân không chăm làm, không biết phân biệt năm giống lúa.
3. (Động) Chia cho. ◇Sử Kí : “Quảng liêm, đắc thưởng tứ triếp phân kì huy hạ” , (Lí tướng quân truyện ) Tính (Lí) Quảng thanh liêm, được tiền thưởng là chia ngay cho người dưới.
4. (Động) Chia sẻ, chung chịu hoặc chung hưởng. ◇Sử Kí : “(Ngô Khởi) dữ sĩ tốt phân lao khổ” () (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) (Ngô Khởi) cùng chia sẻ khó nhọc với quân sĩ.
5. (Tính) Từ một cơ cấu tổ chức chung chia ra. ◎Như: “phân cục” bộ phận, “phân công ti” chi nhánh.
6. (Tính) Rõ ràng, minh bạch. ◎Như: “thị phi phân minh” phải trái rõ ràng. ◇Đỗ Phủ : “Thiếp thân vị phân minh, Hà dĩ bái cô chương?” , (Tân hôn biệt ) Thân phận thiếp chưa rõ ràng, Biết lấy địa vị nào mà bái lạy cha mẹ chàng?
7. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị chiều dài, mười “phân” (cm) là một tấc. (2) Phút, một giờ có sáu mươi phút. (3) Đơn vị đo góc, sáu mươi “phân” là một độ. (4) Xu. ◎Như: “bách phân chi nhất” một phần trăm của một đồng bạc. (5) Sào (diện tích ruộng đất), bằng một phần mười của mẫu (Trung Quốc).
8. (Danh) Phân số (trong môn số học).
9. (Danh) Số điểm (trường học, tranh đua thể thao).
10. Một âm là “phần”. (Danh) Thành phần. ◎Như: “đường phần” thành phần đường, “dưỡng phần” thành phần chất dinh dưỡng.
11. Một âm là “phận”. (Danh) Danh vị, phạm vi của cá nhân trong xã hội. ◎Như: “danh phận” , “chức phận” . ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Kim thiên thụ chủ công, tất hữu đăng cửu ngũ chi phận” , (Đệ lục hồi) Nay trời ban (viên ấn ngọc) cho tướng quân, ắt là điềm báo tướng quân sẽ lên ngôi vua.
12. § Tục dùng như chữ “phận” .
13. (Danh) Hoàn cảnh, quan hệ. ◎Như: “duyên phận” .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thành phần, chất: Thành phần nước; Chất muối;
② Bổn phận, nhiệm vụ: Ai cũng có bổn phận xây dựng tổ quốc;
③ Như [fèn]. Xem [fen].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chia: Một năm chia làm bốn mùa; Một quả dưa chia (bổ) làm đôi; Chia tay;
② Phân công: Việc này phân công cho anh ấy làm;
③ Phân rõ, phân biệt, tách ra: Không phân biệt trắng đen;
④ Chi nhánh, bộ phận: Chi nhánh ngân hàng; Phân cục;
⑤ Phân số: Phân số giản ước;
⑥ Phần: Ba phần thông minh, bảy phần cố gắng;
⑦ Xu: ) Hai xu; Một hào hai (xu); Một phần trăm của đồng bạc;
⑧ Phút: 7 giờ 20 (phút);
⑨ Sào (1 phần 10 mẫu Trung Quốc): Hai mẫu ba sào (Trung Quốc);
⑩ Điểm: Thi toán được 5 điểm; Trận đấu bóng rổ này đội trường ta thắng 15 điểm;
⑪ Phân, centimét (= 1/100 mét);
⑫ Lợi tức 10%: Lợi tức một năm 10%;
phân biệt [fenbié] a. Chia tay, biệt li, xa cách: Tạm thời xa cách, chẳng bao lâu lại được gặp nhau; b. Phân biệt: Phân biệt phải trái; c. Khác nhau: Đối xử khác nhau; d. Chia nhau, mỗi người tự, mỗi loại: 調 Ông Trương và ông Đinh trong đợt điều chỉnh bộ máy lần này chia nhau đảm nhiệm chức trưởng và phó khoa; Sản lượng lương thực và bông so với năm ngoái mỗi loại tăng 40 và 30 phần trăm. Xem [fèn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Các phần mà trời đã chia sẵn cho mỗi người, chỉ cuộc đời một người. Đoạn trường tân thanh có câu:» Hoa trôi bèo giạt đã đành, biết duyên mình biết phận mình thế thôi « — Địa vị trong xã hội. Td: Chức phận — các âm khác là Phân, Phần. Xem các âm này.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia cắt ra. Chia ra — Làm cho rời ra, riêng ra — Một Phần. Như chữ Phân . Đoạn trường tân thanh có câu: » Mai cốt cách, tuyết tinh thần, mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười « — Một phần mười của một đơn vị đo lường, chẳng hạn 1/10 mét, 1/10 kí lô, đều gọi là Phân — Một phút đồng hồ — Một âm là Phận. Xem Phận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đã bị chia ra. Ta cũng gọi là một phần — Cái âm khác là Phân, Phận. Xem các âm này.

Từ điển Trung-Anh

(1) part
(2) share
(3) ingredient
(4) component

Tự hình 5

Dị thể 3

Từ ghép 96

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

fèn ㄈㄣˋ [fén ㄈㄣˊ]

U+575F, tổng 7 nét, bộ tǔ 土 (+4 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gò đất;
② Mồ mả;
③ Đất cao ven sông, đê lớn: Đi dọc theo chỗ đất cao ven sông (Thi Kinh);
④ To lớn: Dê mẹ đầu to (Thi Kinh: Tiểu nhã, Thiều chi hoa);
phần điển [féndiăn] Sách vở cổ; tam phần [sanfén] Sách của 3 vua Phục Hi, Thần Nông và Hoàng Đế (Trung Quốc cổ đại).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① (Đất) rộm lên, cao lên: Hiến công tế đất, đất nổi cao lên (Tả truyện: Hi công tứ niên);
② Đất tốt.

Tự hình 2

Dị thể 3

Bình luận 0

fèn ㄈㄣˋ [fén ㄈㄣˊ]

U+58B3, tổng 15 nét, bộ tǔ 土 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái mả cao. Phiếm chỉ phần mộ. ◇Tô Thức : “Thiên lí cô phần, Vô xứ thoại thê lương” , (Giang thành tử , Thập niên sanh tử lưỡng mang mang , Từ ) Nấm mồ đơn chiếc xa cách nghìn dặm, Không có cơ hội nào cùng nhau nói bao nỗi buồn thương.
2. (Danh) Bờ đê, chỗ đất cao. ◇Thi Kinh : “Tuân bỉ Nhữ phần, Phạt kì điều mai” , (Chu nam , Nhữ phần ) Theo bờ đê sông Nhữ kia, Chặt nhánh và thân cây.
3. (Danh) Gọi tắt của “tam phần” . § Chỉ sách của vua “Phục Hi” , vua “Thần Nông” , vua “Hoàng Đế” . Vì thế, gọi sách vở cổ là “phần điển” .
4. (Danh) Họ “Phần”.
5. (Động) Đắp mộ. ◇Hàn Dũ : “Khoáng ư Đinh Tị, phần ư cửu nguyệt Tân Dậu, biếm ư Đinh Mão” , , (Cố bối châu ti pháp tham quân lí quân mộ chí minh ).
6. (Động) Phân chia, hoạch phân.
7. (Tính) To, lớn. ◇Thi Kinh : “Tang dương phần thủ, Tam tinh tại lữu” , (Tiểu nhã , Điều chi hoa ) Con dê cái đầu to, (Vì nước lặng yên, chỉ thấy) ba ngôi sao (long lanh) trong cái đó (để bắt cá).
8. (Tính) Thuận tòng. ◇Quản Tử : “Trị phủ việt giả bất cảm nhượng hình, trị hiên miện giả bất cảm nhượng thưởng, phần nhiên nhược nhất phụ chi tử, nhược nhất gia chi thật, nghĩa lễ minh dã” , , , , (Quân thần hạ ).
9. Một âm là “phẫn”. (Tính) Màu mỡ (đất tốt). ◇Đái Danh Thế : “Ốc thổ hắc phẫn, chủng canh đạo tuyệt mĩ, dư duy chủng thử tắc ma thục” , , (Kí hồng miêu sự ).
10. (Động) Nổi cao lên (đất). ◇Tả truyện : “Công tế chi địa, địa phẫn” , (Hi Công tứ niên ). ◇Lỗ Tấn : “Tất hữu đại biến, thủy chuyển thành lục, hải phẫn vi san” , , (Phần , Nhân chi lịch sử ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gò đất;
② Mồ mả;
③ Đất cao ven sông, đê lớn: Đi dọc theo chỗ đất cao ven sông (Thi Kinh);
④ To lớn: Dê mẹ đầu to (Thi Kinh: Tiểu nhã, Thiều chi hoa);
phần điển [féndiăn] Sách vở cổ; tam phần [sanfén] Sách của 3 vua Phục Hi, Thần Nông và Hoàng Đế (Trung Quốc cổ đại).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① (Đất) rộm lên, cao lên: Hiến công tế đất, đất nổi cao lên (Tả truyện: Hi công tứ niên);
② Đất tốt.

Tự hình 2

Dị thể 7

Chữ gần giống 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

fèn ㄈㄣˋ

U+594B, tổng 8 nét, bộ dà 大 (+5 nét)
giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. chim dang cánh bay
2. hăng say, ráng sức, phấn khích

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phấn chấn, phấn khởi: Tinh thần phấn chấn; Phấn khởi;
② Giơ lên, vung: Vung tay hô lớn;
③ (văn) (Chim) dang cánh chuẩn bị bay.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trung-Anh

to exert oneself (bound form)

Tự hình 2

Dị thể 4

Từ ghép 36

Bình luận 0

fèn ㄈㄣˋ

U+596E, tổng 16 nét, bộ dà 大 (+13 nét)
phồn thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. chim dang cánh bay
2. hăng say, ráng sức, phấn khích

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chim dang cánh bắt đầu bay.
2. (Động) Gắng sức lên. ◎Như: “chấn phấn” phấn khởi, “phấn dũng” hăng hái.
3. (Động) Giơ lên. ◎Như: “phấn bút tật thư” cầm bút viết nhanh.
4. (Động) Chấn động, rung động. ◇Dịch Kinh : “Lôi xuất địa phấn” (Lôi quái ) Sấm nổi lên, đất chấn động.
5. (Động) Dũng mãnh tiến tới, không sợ chết. ◎Như: “phấn bất cố thân” can cường tiến tới, không quan tâm tới tính mạng.
6. (Danh) Họ “Phấn”.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phấn chấn, phấn khởi: Tinh thần phấn chấn; Phấn khởi;
② Giơ lên, vung: Vung tay hô lớn;
③ (văn) (Chim) dang cánh chuẩn bị bay.

Từ điển Trung-Anh

to exert oneself (bound form)

Tự hình 4

Dị thể 2

Từ ghép 38

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

fèn ㄈㄣˋ

U+5FFF, tổng 8 nét, bộ xīn 心 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

tức giận, cáu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tức giận, oán hận. ◎Như: “phẫn nộ” 忿.
2. (Động) Buồn bực, bực dọc. ◇Thủy hử truyện : “(Tống Giang) phẫn na khẩu khí một xuất xứ, nhất trực yếu bôn hồi hạ xứ lai” 忿, (Đệ nhị thập nhất hồi) (Tống Giang) bực dọc không biết đổ vào đâu, muốn đi thẳng về nhà trọ.
3. (Động) Chịu, nhịn, cam tâm. ◎Như: “bất phẫn” 忿 bất bình, lấy làm khó chịu. ◇Hồng Lâu Mộng : “Tiện thị na ta tiểu nha đầu môn, diệc đa dữ Bảo Thoa ngoan tiếu, nhân thử, Đại Ngọc tâm trung tiện hữu ta bất phẫn” 便, , , 便忿 (Đệ ngũ hồi) Ngay bọn a hoàn cũng thích chơi đùa với Bảo Thoa. Vì thế Đại Ngọc cũng hơi ấm ức khó chịu trong lòng.
4. (Động) Gắng sức lên. § Dùng như “phấn” . ◇Thủy hử truyện : “Hô Diên Chước khán kiến đại nộ, phẫn lực hướng tiền lai cứu” , 忿 (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Hô Diên Chước thấy vậy nổi giận, cố sức xông lên cứu.

Từ điển Thiều Chửu

① Giận cáu, nhân giận phát cáu, không đoái gì nữa gọi là phẫn, như phẫn bất dục sinh 忿 tức giận chẳng muốn sống.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như [fèn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Oán giận — Nỗi giận mà không suy nghĩ gì.

Từ điển Trung-Anh

(1) anger
(2) indignation
(3) hatred

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 9

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

fèn ㄈㄣˋ

U+6124, tổng 12 nét, bộ xīn 心 (+9 nét)
giản thể, hình thanh

fèn ㄈㄣˋ

U+61A4, tổng 15 nét, bộ xīn 心 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

tức giận, cáu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thù, hận. ◎Như: “hóa trừ tư phẫn” hóa giải thù riêng. ◇Tư Mã Thiên : “Thối nhi luận thư sách, dĩ thư kì phẫn” 退, (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Lui về mà trứ thư lập ngôn (viết ra sách), để vợi lòng phẫn uất của mình.
2. (Động) Tức giận, uất ức. ◎Như: “phẫn nộ” giận dữ.
3. Một âm là “phấn”. (Động) Muốn hiểu ra, hết sức tìm tòi giải quyết vấn đề. ◇Luận Ngữ : “Bất phấn bất khải, bất phỉ bất phát” , (Thuật nhi ) Không phấn phát thì không hiểu ra, chẳng tức chẳng nảy ra.

Từ điển Thiều Chửu

① Tức giận, uất ức quá gọi là phẫn.
② Một âm là phấn. bực tức, lòng muốn hiểu mà chưa hiểu được đâm ra bực tức gọi là phấn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tức giận, uất ức, bực tức, cáu: Tức giận; Công phẫn; Giận ghét thói đời, ghét đời.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Phẫn 忿 — Chứa đựng. Cất chứa — Rối loạn.

Từ điển Trung-Anh

(1) indignant
(2) anger
(3) resentment

Tự hình 3

Dị thể 3

Chữ gần giống 11

Từ ghép 29

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vỗ tay. ◇Tống Thư : “Ca biện tựu lộ” (Hà Thừa Thiên truyện ) Ca hát, vỗ tay và lên đường.
2. (Động) Vứt, bỏ. ◎Như: “biện khí” vứt bỏ.
3. (Động) Liều. ◎Như: “biện mệnh” liều mạng, “biện tử” liều chết.
4. (Động) Đánh nhau, tranh đấu.
5. Một âm là “phấn”. (Động) Quét, quét sạch. ◇Lễ Kí : “Tảo tịch tiền viết phấn” (Thiếu nghi ) Quét trước chiếu gọi là “phấn”.
6. Lại một âm là “phiên”. (Động) § Thông “phiên” .

Tự hình 2

Dị thể 9

Chữ gần giống 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

fèn ㄈㄣˋ [fēn ㄈㄣ, fén ㄈㄣˊ]

U+68FC, tổng 12 nét, bộ mù 木 (+8 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Xà nhà ngắn.
2. (Danh) Vải gai.
3. (Động) Làm cho rối loạn. ◇Tả truyện : “Thần văn dĩ đức hòa dân, bất văn dĩ loạn. Dĩ loạn, do trị ti nhi phần chi dã” , . , (Ẩn công tứ niên ) Thần nghe nói lấy đức làm cho dân thuận hợp, không nghe nói lấy loạn mà làm. Lấy loạn mà làm, cũng như gỡ đầu mối tơ mà làm cho rối beng ra vậy.

Tự hình 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

fèn ㄈㄣˋ [pēn ㄆㄣ, pèn ㄆㄣˋ]

U+6B55, tổng 16 nét, bộ qiàn 欠 (+12 nét)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhổ, nhả, phun ra.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 2

Bình luận 0

fèn ㄈㄣˋ

U+7035, tổng 20 nét, bộ shǔi 水 (+17 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Trung-Anh

(1) name of a river
(2) valley vapor

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 2

Bình luận 0

fèn ㄈㄣˋ [fén ㄈㄣˊ, fěn ㄈㄣˇ]

U+711A, tổng 12 nét, bộ huǒ 火 (+8 nét)
hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đốt. ◎Như: “phần hương” đốt hương.
2. (Động) Nướng phạm nhân (một hình phạt thời xưa). ◇Chu Lễ : “Phàm phàm sát kì thân giả phần chi” (Thu quan , Chưởng lục ) Kẻ giết người thân của mình sẽ bị phạt nướng.
3. (Tính) Khô, ráo, hanh. ◎Như: “phần phong” gió hanh.
4. Một âm là “phẫn”. (Động) Đổ ngã, bại hoại. § Thông “phẫn” .

Tự hình 6

Dị thể 6

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

fèn ㄈㄣˋ

U+7793, tổng 15 nét, bộ mù 目 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Trung-Anh

(1) to sleep (Cantonese)
(2) Mandarin equivalent: [shui4]

Tự hình 1

Dị thể 1

Từ ghép 3

Bình luận 0

fèn ㄈㄣˋ [sān ㄙㄢ]

U+7CAA, tổng 12 nét, bộ mǐ 米 (+6 nét)
giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. phân, cứt
2. bón phân

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phân, cứt;
② (văn) Bón (phân): Bón ruộng;
③ (văn) Quét dọn, bỏ đi: Quét dọn sạch sẽ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trung-Anh

(1) manure
(2) dung

Tự hình 2

Dị thể 14

Chữ gần giống 1

Từ ghép 26

Bình luận 0

fèn ㄈㄣˋ

U+7CDE, tổng 17 nét, bộ mǐ 米 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. phân, cứt
2. bón phân

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Phân, cứt. ◎Như: “điểu phẩn” cứt chim, “ngưu phẩn” cứt bò.
2. (Danh) Vật đáng khinh. ◎Như: “phần thổ” rác rưởi, đất cát, vật vô giá trị. ◇Tô Thức : “Dụng tài như phẩn thổ” (Phương Sơn Tử truyện ) Tiêu tiền như rác.
3. (Động) Bón. ◎Như: “phẩn điền” bón ruộng.
4. (Động) Trừ bỏ. ◎Như: “phẩn trừ” trừ bỏ đi, quét dọn. ◇Liêu trai chí dị : “Mệnh bộc phẩn trừ” (San tiêu ) Sai đầy tớ quét dọn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phân, cứt;
② (văn) Bón (phân): Bón ruộng;
③ (văn) Quét dọn, bỏ đi: Quét dọn sạch sẽ.

Từ điển Trung-Anh

(1) manure
(2) dung

Tự hình 2

Dị thể 12

Chữ gần giống 1

Từ ghép 26

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

fèn ㄈㄣˋ [bēn ㄅㄣ, ㄅㄧˋ, féi ㄈㄟˊ, fén ㄈㄣˊ]

U+8CC1, tổng 12 nét, bộ bèi 貝 (+5 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trang sức. ◇Dịch Kinh : “Bạch bí, vô cữu” , (Bí quái ) Trang sức đơn sơ, không có lỗi. § Ghi chú: “Bạch” trắng, chỉ sự tố phác, không màu mè.
2. (Tính) Hoa lệ, rực rỡ, sáng sủa. ◇Dịch Kinh : “Bí như nhu như, vĩnh trinh cát” , (Bí quái ) Rực rỡ đằm thắm, hễ giữ vững chính đạo thì tốt.
3. (Phó) Hình dung khách quý hạ cố đến thăm. ◎Như: “bí lâm” hân hạnh được khách quý hạ cố tới thăm viếng, mà tự thấy được rạng rỡ thêm (thường dùng trong thư từ). ◇Tô Mạn Thù : “Thỉnh đại sư bí lâm thư trai tiện phạn” 便 (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Kính mời Đại sư rời gót sang thư trai dùng cơm.
4. Một âm là “phần”. (Tính) To lớn. ◎Như: “dụng hoành tư phần” dùng càng rộng lớn.
5. Lại một âm là “bôn”. (Tính) Mạnh bạo. ◎Như: “bôn sĩ” dũng sĩ.
6. (Danh) Họ “Bôn”.

Tự hình 2

Dị thể 4

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

fèn ㄈㄣˋ [bēn ㄅㄣ, ㄅㄧˋ, féi ㄈㄟˊ, fén ㄈㄣˊ]

U+8D32, tổng 9 nét, bộ bèi 貝 (+5 nét)
giản thể, hội ý

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

fèn ㄈㄣˋ

U+9C5D, tổng 23 nét, bộ yú 魚 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cá đuôi ó

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) Cá đuối ó.

Từ điển Trung-Anh

any ray (fish) variety of Myliobatiformes order

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 8

Từ ghép 2

Bình luận 0

fèn ㄈㄣˋ

U+9CBC, tổng 17 nét, bộ yú 魚 (+9 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cá đuôi ó

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trung-Anh

any ray (fish) variety of Myliobatiformes order

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 8

Từ ghép 2

Bình luận 0