Có 21 kết quả:

㒺 wǎng ㄨㄤˇ往 wǎng ㄨㄤˇ徃 wǎng ㄨㄤˇ惘 wǎng ㄨㄤˇ方 wǎng ㄨㄤˇ枉 wǎng ㄨㄤˇ汪 wǎng ㄨㄤˇ瀇 wǎng ㄨㄤˇ皇 wǎng ㄨㄤˇ網 wǎng ㄨㄤˇ网 wǎng ㄨㄤˇ罒 wǎng ㄨㄤˇ罓 wǎng ㄨㄤˇ罔 wǎng ㄨㄤˇ菵 wǎng ㄨㄤˇ蛧 wǎng ㄨㄤˇ蝄 wǎng ㄨㄤˇ誷 wǎng ㄨㄤˇ輞 wǎng ㄨㄤˇ辋 wǎng ㄨㄤˇ魍 wǎng ㄨㄤˇ

1/21

wǎng ㄨㄤˇ

U+34BA, tổng 8 nét, bộ jiǒng 冂 (+6 nét)
phồn thể

Từ điển Trung-Anh

old variant of [wang3]

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

wǎng ㄨㄤˇ [wàng ㄨㄤˋ]

U+5F80, tổng 8 nét, bộ chì 彳 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. đi
2. theo hướng
3. đã qua

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đi, đến. ◎Như: “vãng lai” đi lại. ◇Trang Tử : “Vãng kiến Lão Đam” (Thiên đạo ) Đến ra mắt Lão Đam.
2. (Động) Đi mất. ◎Như: “vãng hóa” chết, tử vong. § Nhà Phật cho người tu về tông “Tịnh độ” , khi chết được sinh sang nước Phật rất sung sướng gọi là “vãng sinh” .
3. (Động) Cấp cho, đưa cho. ◇Thái Gia : “Quý bỉ tặng ngã hậu, Tàm thử vãng vật khinh” , (Lưu quận tặng phụ ) Thẹn đấy tặng ta hậu, Hổ đây cho vật thường.
4. (Động) Hướng về, quy hướng. ◇Đạo Đức Kinh : “Chấp đại tượng, thiên hạ vãng” , (Chương 35) Giữ được đạo lớn, thiên hạ quy phục.
5. (Tính) Đã qua. ◎Như: “vãng nhật” ngày xưa.
6. (Phó) Trước đây. ◇Liễu Tông Nguyên : “Bộc vãng văn Dung Thục chi nam, hằng vũ thiểu nhật, nhật xuất tắc khuyển phệ, dư dĩ vi quá ngôn” , , , (Đáp Vi Trung Lập luận sư đạo thư ) Trước đây tôi nghe ở phía nam đất Dung đất Thục, trời thường hay mưa ít thấy mặt trời, nên hễ mặt trời mọc thì chó sủa, tôi cho là lời nói quá.
7. (Phó) Thường thường. ◎Như: “vãng vãng như thử” thường thường như thế. ◇Phù sanh lục kí : “Vãng vãng giai tự tác nghiệt nhĩ” (Khảm kha kí sầu ) (Người ta) thường hay tự gây ra tai họa cho chính mình.
8. (Giới) Vào, tới (nói về phương hướng). Tương đương với “triều” , “hướng” . ◇Thủy hử truyện : “Xoa khai ngũ chỉ vãng điếm chủ nhân kiểm thượng chỉ nhất chưởng, bả na điếm chủ nhân đả liễu lương thương” , (Đệ tam thập nhị hồi) Xòe năm ngón tay tát vào mặt chủ tiệm một cái, làm tên chủ tiệm đó loạng choạng ngã chúi.

Từ điển Thiều Chửu

① Ði.
② Ðã qua. Như vãng nhật ngày xưa.
③ Thường. Như vãng vãng như thử thường thường như thế.
④ Lấy đồ gì đem đưa cho người cũng gọi là vãng.
⑤ Nhà Phật cho người tu về tôn Tịnh-độ, khi chết được sinh sang nước Phật rất sướng gọi là vãng sinh .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đi, đến: Tới lui, đi lại, qua lại;
② Đi về: Chuyến tàu này đi Hà Nội;
③ Đã qua, ngày trước, trước đây, xưa: Tất cả những việc đã qua lại hiện ra trước mắt; Trước đây tôi nghe ở phía nam đất Dung đất Thục, trời thường hay mưa ít thấy mặt trời, nên hễ mặt trời mọc thì chó sủa (Liễu Tôn Nguyên: Đáp Vi Trung Lập luận sư đạo thư). vãng tích [wăngxi] Trước kia, xưa kia, năm xưa;vãng giả [wăngzhâ] (văn) Lúc trước, trước đây;
④ Thường: Thường thường như thế. vãng vãng [wăngwăng] Thường thường, thường hay: Chúng tôi thường hay chuyện trò đến khuya mới ngủ;
⑤ (văn) Về sau, trở đi: Qua đó trở đi (về sau) (Chu Dịch); Từ nay về sau;
⑥ (văn) Đưa đi (vật gì cho người khác). Xem [wàng].

Từ điển Trần Văn Chánh

Hướng về, về phía: Qua khỏi cây cầu đi về phía đông vài bước nữa là nhà tôi. Như [wàng] nghĩa
⑤. Xem [wăng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi qua. Td: Vãng lai — Tới. Đến — Đã qua. Td: Dĩ vãng.

Từ điển Trung-Anh

(1) to go (in a direction)
(2) to
(3) towards
(4) (of a train) bound for
(5) past
(6) previous

Từ điển Trung-Anh

old variant of [wang3]

Tự hình 5

Dị thể 11

Chữ gần giống 1

Từ ghép 114

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

wǎng ㄨㄤˇ

U+5F83, tổng 8 nét, bộ chì 彳 (+5 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đi
2. theo hướng
3. đã qua

Từ điển Trung-Anh

old variant of [wang3]

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

wǎng ㄨㄤˇ

U+60D8, tổng 11 nét, bộ xīn 心 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

chán nản

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Chán nản, thất chí. ◎Như: “trướng võng” thất chí, chán nản. ◇Liêu trai chí dị : “Thập Nhất nương tương quy, Phong ngưng mâu dục thế, Thập Nhất nương diệc võng nhiên” , , (Phong Tam nương ) Cô Mười Một sửa soạn ra về, Phong (Tam nương) nhìn sững muốn khóc, làm cô Mười Một cũng buồn rầu.
2. (Tính) Mê hoặc, khốn đốn. ◎Như: “mê võng” mê hoặc.

Từ điển Thiều Chửu

① Chán nản. Tả cái dáng thất chí.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bất đắc chí, thất chí, chán nản.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chán nản buồn rầu.

Từ điển Trung-Anh

(1) disappointed
(2) perplexed

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Từ ghép 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

wǎng ㄨㄤˇ [fāng ㄈㄤ, fēng ㄈㄥ, páng ㄆㄤˊ]

U+65B9, tổng 4 nét, bộ fāng 方 (+0 nét)
hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hai thuyền cùng đi liền nhau, bè trúc. Cũng chỉ đi bằng thuyền hoặc bè. ◇Thi Kinh : “Tựu kì thâm hĩ, Phương chi chu chi” , (Bội phong , Cốc phong ) Đến chỗ nước sâu, Thì đi bằng bè hay bằng thuyền.
2. (Danh) Hình có bốn góc vuông (góc 90 độ). ◎Như: “chánh phương hình” hình vuông, “trường phương hình” hình chữ nhật.
3. (Danh) Ngày xưa gọi đất là “phương”. ◇Hoài Nam Tử : “Đái viên lí phương” (Bổn kinh ) Đội trời đạp đất.
4. (Danh) Nơi, chốn, khu vực. ◎Như: “địa phương” nơi chốn, “viễn phương” nơi xa.
5. (Danh) Vị trí, hướng. ◎Như: “đông phương” phương đông, “hà phương” phương nào?
6. (Danh) Thuật, phép, biện pháp. ◎Như: “thiên phương bách kế” trăm kế nghìn phương.
7. (Danh) Nghề thuật. ◎Như: “phương sĩ” , “phương kĩ” kẻ chuyên về một nghề, thuật như bùa thuốc, tướng số.
8. (Danh) Thuốc trị bệnh. ◎Như: “cấm phương” phương thuốc cấm truyền, “bí phương” phương thuốc bí truyền, “phương tử” đơn thuốc. ◇Trang Tử : “Khách văn chi, thỉnh mãi kì phương bách kim” , (Tiêu dao du ) Khách nghe chuyện, xin mua phương thuốc đó (làm cho khỏi nứt nẻ tay) trăm lạng vàng.
9. (Danh) Phép nhân lên một con số với chính nó (toán học). ◎Như: “bình phương” lũy thừa hai, “lập phương” lũy thừa ba.
10. (Danh) Đạo đức, đạo lí, thường quy. ◎Như: “hữu điếm quan phương” có vết nhục đến đạo đức làm quan, “nghĩa phương hữu huấn” có dạy về đạo nghĩa.
11. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho các vật hình vuông hay chữ nhật. Tương đương với “khối” , “cá” . ◎Như: “biển ngạch nhất phương” một tấm hoành phi, “tam phương đồ chương” ba bức tranh in.
12. (Danh) Chữ dùng ngày xưa để đo lường diện tích. Sau chỉ bề dài bề rộng gồm bao nhiêu, tức chu vi. ◇Luận Ngữ : “Phương lục thất thập, như ngũ lục thập, Cầu dã vi chi, bỉ cập tam niên, khả sử túc dân” , , , , 使 (Tiên tiến ) (Nước có) chu vi sáu bảy chục dặm hoặc năm sáu chục dặm, (Nhiễm) Cầu tôi cai quản thì vừa đầy ba năm có thể làm cho dân no đủ.
13. (Danh) Vân gỗ.
14. (Danh) Loài, giống.
15. (Danh) Lúa mới đâm bông chưa chắc.
16. (Danh) Phương diện. ◇Vương Duy : “San phân bát diện, thạch hữu tam phương” , (Họa học bí quyết ) Núi chia ra tám mặt, đá có ba phương diện.
17. (Danh) Họ “Phương”.
18. (Tính) Vuông (hình). ◎Như: “phương trác” bàn vuông.
19. (Tính) Ngay thẳng. ◎Như: “phẩm hạnh phương chánh” phẩm hạnh ngay thẳng. ◇Đạo Đức Kinh : “Thị dĩ thánh nhân phương nhi bất cát, liêm nhi bất quế” , (Chương 58) Như thế bậc thánh nhân chính trực mà không làm thương tổn người, có góc cạnh mà không làm hại người.
20. (Tính) Thuộc về một nơi chốn. ◎Như: “phương ngôn” tiếng địa phương, “phương âm” giọng nói địa phương, “phương chí” sách ghi chép về địa phương.
21. (Tính) Ngang nhau, đều nhau, song song. ◎Như: “phương chu” hai chiếc thuyền song song.
22. (Động) Làm trái. ◎Như: “phương mệnh” trái mệnh lệnh. ◇Tô Thức : “Cổn phương mệnh bĩ tộc” (Hình thưởng ) Cổn (cha vua Vũ ) trái mệnh và bại hoại.
23. (Động) So sánh, phê bình, chỉ trích. ◇Luận Ngữ : “Tử Cống phương nhân. Tử viết: Tứ dã hiền hồ tai? Phù ngã tắc bất hạ” . : ? (Hiến vấn ) Tử Cống hay so sánh người này với người khác. Khổng Tử nói: Anh Tứ giỏi thế sao? Ta thì không rảnh (để làm chuyện đó).
24. (Phó) Mới, rồi mới. ◇Lí Thương Ẩn : “Xuân tàm đáo tử ti phương tận” (Vô đề ) Tằm xuân đến chết mới hết nhả tơ. Nguyễn Du dịch thơ: Con tằm đến thác cũng còn vương tơ.
25. (Phó) Đang, còn đang. ◎Như: “lai nhật phương trường” ngày tháng còn dài.
26. (Giới) Đương, tại, khi, lúc. ◇Trang Tử : “Phương kì mộng dã, bất tri kì mộng dã” , (Tề vật luận ) Đương khi chiêm bao thì không biết mình chiêm bao.

Tự hình 6

Dị thể 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

wǎng ㄨㄤˇ

U+6789, tổng 8 nét, bộ mù 木 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. tà, cong
2. oan uổng
3. uổng phí

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tà, cong, gian ác. ◎Như: “uổng đạo” đạo tà ác. ◇Luận Ngữ : “Cử trực, thố chư uổng, tắc dân phục” , (Vi chính ) Đề cử người ngay thẳng, bỏ hết những người cong queo thì dân phục tùng.
2. (Động) Làm sai trái. ◎Như: “uổng pháp” làm trái pháp luật. ◇Liêu trai chí dị : “Tể dĩ uổng pháp nghĩ lưu” (Thành tiên ) Quan tể bị phạt đi đày vì tội bẻ queo pháp luật.
3. (Động) Làm cho bị oan ức. ◇Nguyễn Du : “Uổng giao thiên cổ tội khuynh thành” (Dương Phi cố lí ) Để nghìn năm đổ oan cho (người đẹp) tội nghiêng thành.
4. (Động) Uốn mình tới, hạ mình (khiêm từ). ◎Như: “uổng cố” đoái tới, hạ mình đến. ◇Sử Kí : “Thần hữu khách tại thị đồ trung, nguyện uổng xa kị quá chi” , (Ngụy Công Tử liệt truyện ) Tôi có người khách làm nghề hàng thịt ở ngoài chợ, xin ngài chịu khó cho xe ngựa đến để ghé thăm ông ta.
5. (Phó) Phí công, vô ích. ◎Như: “uổng phí tinh thần” nhọc tinh thần vô ích.

Từ điển Thiều Chửu

① Tà, cong, như uổng đạo đạo tà.
② Oan uổng.
③ Uốn mình tới, như uổng cố cố tình đoái tới, hạ mình đoái đến.
④ Uổng, như uổng phí tinh thần uổng phí tinh thần, nhọc mà không có ích gì.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cong, sai lệch: Uốn cái cong cho thẳng nhưng lại quá mức;
② Làm sai lệch đi. uổng pháp [wăngfă] Làm trái pháp luật, trái luật: Ăn hối lộ và làm trái pháp luật;
③ Oan, oan uổng: Bị oan, oan ức, oan uổng; Luận xử oan uổng kẻ vô tội (Tam quốc chí);
④ Toi công, phí công, uổng: Lo toan vô ích;
⑤ (văn) Uốn mình tới, hạ mình: Hạ mình chiếu cố.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cành cây cong — Cong vạy. Bị bẻ cong — Mệt nhọc mất công mà không ích lợi gì. Ca dao: » Uổng công thục nữ sánh cùng thất phu «.

Từ điển Trung-Anh

(1) to twist
(2) crooked
(3) unjust
(4) in vain

Tự hình 4

Dị thể 3

Từ ghép 21

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

wǎng ㄨㄤˇ [hóng ㄏㄨㄥˊ, wāng ㄨㄤ]

U+6C6A, tổng 7 nét, bộ shǔi 水 (+4 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sâu rộng. ◇Tây du kí 西: “Thế trấn uông dương” (Đệ nhất hồi) Hình thế bao trùm biển cả bao la.
2. (Tính) Giàn giụa, rưng rưng. ◎Như: “uông lãng” nước mắt ròng ròng. ◇Liễu Tông Nguyên : “Tưởng thị đại thích, uông nhiên xuất thế” , (Bộ xà giả thuyết ) Người họ Tưởng rất thảm thiết, nước mắt giàn giụa.
3. (Tính) Cong, queo. ◇Đạo Đức Kinh : “Khúc tắc toàn, uông tắc chánh” , (Chương 22) Khuyết thì vẹn, cong sẽ thẳng.
4. (Danh) Vũng. ◎Như: “uông khanh” vũng ao.
5. (Danh) Lượng từ: vũng. ◎Như: “nhất uông nhi thủy” một vũng nước, “nhất uông huyết” một vũng máu.
6. (Danh) Tên đất ngày xưa. Nay thuộc tỉnh Thiểm Tây.
7. (Danh) Họ “Uông”.
8. (Động) Đọng (chất lỏng). ◎Như: “thang lí uông trước du” dầu đọng lại trong canh.
9. (Trạng thanh) Tiếng chó sủa: gâu gâu. ◇Tây du kí 西: “Uông đích nhất khẩu, bả đầu huyết lâm lâm đích giảo tương hạ lai” , (Đệ lục thập tam hồi) (Con chó săn) sủa gâu một tiếng, ngoạm cái đầu đầm đìa máu chạy về.

Tự hình 3

Dị thể 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

wǎng ㄨㄤˇ

U+7007, tổng 17 nét, bộ shǔi 水 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sâu thẳm mênh mông (nước).

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 3

Bình luận 0

wǎng ㄨㄤˇ [huáng ㄏㄨㄤˊ]

U+7687, tổng 9 nét, bộ bái 白 (+4 nét)
hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) To lớn, vĩ đại. ◎Như: “quan miện đường hoàng” mũ miện bệ vệ.
2. (Tính) Nghiêm trang, rực rỡ, huy hoàng. ◇Thi Kinh : “Phục kì mệnh phục, Chu phất tư hoàng” , (Tiểu nhã , Thải khỉ ) (Tướng quân) mặc y phục theo mệnh vua ban, Có tấm phất đỏ rực rỡ.
3. (Tính) Đẹp, tốt. ◎Như: “hoàng sĩ” kẻ sĩ tốt đẹp.
4. (Tính) Từ tôn kính, dùng cho tổ tiên. ◎Như: “hoàng tổ” ông, “hoàng khảo” cha (đã mất).
5. (Tính) Có quan hệ tới vua. ◎Như: “hoàng cung” cung vua, “hoàng ân” ơn vua, “hoàng vị” ngôi vua.
6. (Tính) “Hoàng hoàng” : (1) Lớn lao, đẹp đẽ, rực rỡ. (2) Nôn nao, vội vàng. ◎Như: “nhân tâm hoàng hoàng” lòng người sợ hãi nao nao. ◇Mạnh Tử : “Khổng Tử tam nguyệt vô quân, tắc hoàng hoàng như dã” , (Đằng Văn Công hạ ) Đức Khổng Tử ba tháng không giúp được vua thì nôn nao cả người.
7. (Danh) Vua chúa. ◎Như: “tam hoàng ngũ đế” , “nữ hoàng” .
8. (Danh) Trời, bầu trời. § Cũng như “thiên” . ◇Khuất Nguyên : “Trắc thăng hoàng chi hách hí hề, Hốt lâm nghễ phù cựu hương” , (Li tao ) Ta bay lên trời cao hiển hách hề, Chợt trông thấy cố hương.
9. (Danh) Nhà không có bốn vách.
10. (Danh) Mũ trên vẽ lông cánh chim.
11. (Danh) Chỗ hổng trước mả để đưa áo quan vào.
12. (Danh) Chỗ trước cửa buồng ngủ.
13. (Danh) Họ “Hoàng”.
14. (Động) Khuông chánh, giúp vào đường chính. ◇Thi Kinh : “Chu Công đông chinh, Tứ quốc thị hoàng” , (Bân phong , Bá phủ ) Chu Công chinh phạt phía đông, Các nước bốn phương đều được đưa về đường ngay.

Tự hình 5

Dị thể 9

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

wǎng ㄨㄤˇ

U+7DB2, tổng 14 nét, bộ mì 糸 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. cái lưới
2. vu khống, lừa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lưới, chài. ◇Tô Thức : “Cử võng đắc ngư, cự khẩu tế lân” , (Hậu Xích Bích phú ) Cất lưới được cá, miệng to vảy nhỏ.
2. (Danh) Mạng (chỉ chung cái gì kết thành từng mắt như cái lưới). ◎Như: “thù võng” mạng nhện.
3. (Danh) Hình dung cái để ràng buộc người và vật. ◎Như: “trần võng” lưới trần, ý nói sự đời nó ràng buộc người như thể phải bị mắc vào lưới vậy, “văn võng” pháp luật, “thiên la địa võng” lưới trời khó thoát.
4. (Danh) Hệ thống, tổ chức, bộ máy (bao trùm, phân bố như cái lưới). ◎Như: “giao thông võng” hệ thống giao thông, “thông tấn võng” mạng lưới thông tin.
5. (Động) Bắt bằng lưới. ◎Như: “võng tinh đình” bắt chuồn chuồn (bằng lưới), “võng liễu nhất điều ngư” lưới được một con cá.
6. (Động) Tìm kiếm. ◇Hán Thư : “Võng la thiên hạ dị năng chi sĩ” (Vương Mãng truyện ) Tìm khắp những bậc tài năng khác thường trong thiên hạ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lưới, chài: Lưới bắt cá. (Ngr) Bủa vây để bắt: Lưới trời khó thoát, thiên la địa võng;
② Mạng: Mạng nhện; Mạng điện;
③ Hệ thống, mạng lưới, bộ máy: Hệ thống thông tin;
④ Đánh bắt bằng lưới: Đánh được một con cá.

Từ điển Trung-Anh

(1) net
(2) network

Tự hình 2

Dị thể 10

Chữ gần giống 1

Từ ghép 265

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

wǎng ㄨㄤˇ

U+7F51, tổng 6 nét, bộ wǎng 网 (+0 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

1. cái lưới
2. vu khống, lừa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngày xưa dùng như chữ “võng” .
2. § Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Ngày xưa dùng như chữ võng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lưới, chài: Lưới bắt cá. (Ngr) Bủa vây để bắt: Lưới trời khó thoát, thiên la địa võng;
② Mạng: Mạng nhện; Mạng điện;
③ Hệ thống, mạng lưới, bộ máy: Hệ thống thông tin;
④ Đánh bắt bằng lưới: Đánh được một con cá.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chữ thời xưa (nay là dạng giản thể của ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lưới đánh cá. Như chữ Võng — Tên một bộ chữ Hán, tức bộ Võng. Cũng viết là .

Từ điển Trung-Anh

(1) net
(2) network

Tự hình 6

Dị thể 24

Từ ghép 265

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

wǎng ㄨㄤˇ

U+7F52, tổng 5 nét, bộ wǎng 网 (+0 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bộ võng

Từ điển trích dẫn

1. Một hình thức của bộ “võng” .

Từ điển Trung-Anh

net (Kangxi radical 122)

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

wǎng ㄨㄤˇ

U+7F53, tổng 4 nét, bộ wǎng 网 (+0 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển Trung-Anh

net (Kangxi radical 122)

Tự hình 1

Bình luận 0

wǎng ㄨㄤˇ [wáng ㄨㄤˊ]

U+7F54, tổng 8 nét, bộ wǎng 网 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cái lưới
2. vu khống, lừa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lưới bắt chim, đánh cá. § Ghi chú: Ngày xưa viết là , bây giờ hay viết là . ◇Dịch Kinh : “Tác kết thằng nhi vi võng cổ, dĩ điền, dĩ ngư” , , (Hệ từ hạ ) Thắt dây làm ra cái lưới, cái rớ, để săn thú, đánh cá.
2. (Danh) Tai họa, oan khuất. ◇Hồng Lâu Mộng : “Kí đồn u trầm ư bất tận, phục hàm võng khuất ư vô cùng” , (Đệ thất thập bát hồi) Đã buồn khổ âm thầm chìm đắm mãi, Lại chịu ngậm oan khuất không thôi.
3. (Động) Vu khống, hãm hại.
4. (Động) Lừa dối. ◇Nguyễn Trãi : “Khi thiên võng thượng” (Hạ tiệp ) Dối trời lừa vua.
5. (Động) Không có. § Thông “vô” . ◎Như: “dược thạch võng hiệu” thuốc dùng kim đá (mà chữa bệnh) cũng không có hiệu quả (bệnh nặng lắm rồi). ◇Liêu trai chí dị : “Quan giả thiên nhân, võng bất thán tiện” , (Vương Thành ) Người xem hàng nghìn, không ai là không khen ngợi.
6. (Tính) Buồn bã, thất ý. § Thông “võng” . ◇Tống Ngọc : “Võng hề bất lạc” (Thần nữ phú , Tự ) Buồn bã không vui.
7. (Tính) Mê muội, mê hoặc. § Thông “võng” . ◇Luận Ngữ : “Học nhi bất tư tắc võng, tư nhi bất học tắc đãi” , (Vi chánh ) Học mà không suy nghĩ thì mờ tối, suy nghĩ mà không học thì nguy hại.
8. (Phó) Không được, chớ (biểu thị cấm chỉ). § Thông “vô” . ◎Như: “võng hoang vu du” chớ có chơi bời hoang đãng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái lưới đánh chim đánh cá. Ngày xưa viết là , bây giờ hay viết là.
② Giáng võng giáng tội, mắc vào lưới tội.
③ Vu khống, lừa.
④ Không, dùng làm trợ từ, như võng hoang vu du chớ có chơi bời hoang đãng.
⑤ Không thẳng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Lừa dối, lừa đảo: Đánh lừa;
② Không, chớ (dùng như , bộ ): Coi như không nghe thấy, nhắm mắt làm ngơ, dửng dưng; Chớ chơi bời hoang đãng; Thánh nhân mà không chịu suy nghĩ thì sẽ cuồng trí (Thượng thư);
③ Không gì, không ai, không đâu (đại từ biểu thị sự vô chỉ): Không có nước nào là không thần phục (Sử kí); Chỗ uy phong đi đến thì không đâu là không tan lở (và quy phục) (Sử kí);
④ Lưới đánh chim hoặc đánh cá (dùng như );
⑤ Lưới tội lỗi: Mắc vào lưới tội, giáng tội;
⑥ Không thẳng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lưới. Như hai chữ Võng , — Không. Chẳng — Nói điều không có. Nói vu.

Từ điển Trung-Anh

(1) to deceive
(2) there is none
(3) old variant of |[wang3]

Từ điển Trung-Anh

old variant of [wang3]

Tự hình 5

Dị thể 13

Từ ghép 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

wǎng ㄨㄤˇ

U+83F5, tổng 11 nét, bộ cǎo 艸 (+8 nét)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một loại cỏ mọc trong ruộng, cho súc vật ăn được. § Còn có tên là “thủy bại tử” .

Tự hình 1

Dị thể 2

Bình luận 0

wǎng ㄨㄤˇ

U+86E7, tổng 12 nét, bộ chóng 虫 (+6 nét)
phồn & giản thể

Từ điển Trung-Anh

old variant of [wang3]

Tự hình 2

Dị thể 3

Bình luận 0

wǎng ㄨㄤˇ

U+8744, tổng 14 nét, bộ chóng 虫 (+8 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: võng lượng ,,)

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Võng lưỡng : Loài ma quái ở rừng núi, ở cây cối đất đá. Loài yêu tinh.

Từ điển Trung-Anh

see [wang3 liang3]

Tự hình 1

Dị thể 1

Từ ghép 1

Bình luận 0

wǎng ㄨㄤˇ

U+8AB7, tổng 15 nét, bộ yán 言 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

lừa dối, lừa đảo

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như nghĩa ① (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói điều không có. Nói vu.

Tự hình 1

Dị thể 4

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

wǎng ㄨㄤˇ

U+8F1E, tổng 15 nét, bộ chē 車 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

wǎng ㄨㄤˇ

U+8F8B, tổng 12 nét, bộ chē 車 (+8 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cái vành bánh xe

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Vành bánh xe gỗ, vành xe.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trung-Anh

(1) tire
(2) wheel band

Tự hình 2

Dị thể 3

Bình luận 0

wǎng ㄨㄤˇ

U+9B4D, tổng 17 nét, bộ gǔi 鬼 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: võng lượng ,,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Võng lượng” giống yêu quái ở gỗ đá trong núi sông. ◇Tây du kí 西: “Dã bất hiểu đắc hữu thậm ma quỷ túy võng lượng, tà ma tác háo” , (Đệ thập bát hồi) Không hề biết có yêu quỷ tinh linh, tà ma tác quái chi cả. § Cũng viết là hoặc .

Từ điển Thiều Chửu

① Võng lượng giống yêu quái ở gỗ đá. Có khi viết là . Còn viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

Một giống yêu quái. Xem [liăng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Võng .

Từ điển Trung-Anh

(1) elf
(2) sprite

Tự hình 2

Dị thể 6

Từ ghép 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0