Có 15 kết quả:

丅 xià ㄒㄧㄚˋ下 xià ㄒㄧㄚˋ乤 xià ㄒㄧㄚˋ厦 xià ㄒㄧㄚˋ吓 xià ㄒㄧㄚˋ唬 xià ㄒㄧㄚˋ嚇 xià ㄒㄧㄚˋ夏 xià ㄒㄧㄚˋ夓 xià ㄒㄧㄚˋ廈 xià ㄒㄧㄚˋ暇 xià ㄒㄧㄚˋ煆 xià ㄒㄧㄚˋ罅 xià ㄒㄧㄚˋ諕 xià ㄒㄧㄚˋ譹 xià ㄒㄧㄚˋ

1/15

xià ㄒㄧㄚˋ

U+4E05, tổng 2 nét, bộ yī 一 (+1 nét)
phồn & giản thể, chỉ sự

Từ điển Trung-Anh

old variant of [xia4]

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

xià ㄒㄧㄚˋ

U+4E0B, tổng 3 nét, bộ yī 一 (+2 nét)
phồn & giản thể, chỉ sự

Từ điển phổ thông

1. đi xuống
2. ở bên dưới

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Phần dưới, chỗ thấp. § Đối lại với “thượng” . ◇Mạnh Tử : “Do thủy chi tựu hạ” (Li Lâu thượng ) Giống như nước tụ ở chỗ thấp.
2. (Danh) Bề dưới, bậc dưới (đối với người trên, cấp trên). ◎Như: “bộ hạ” tay chân, “thủ hạ” tay sai, “thuộc hạ” dưới quyền. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Chu Du vấn trướng hạ thùy cảm tiên xuất” (Đệ tứ thập bát hồi) Chu Du hỏi (các tướng) dưới trướng ai dám ra trước (đối địch).
3. (Danh) Bên trong, mặt trong. ◎Như: “tâm hạ” trong lòng, “ngôn hạ chi ý” hàm ý trong lời nói.
4. (Danh) Bên, bề, phía, phương diện. ◎Như: “tứ hạ khán nhất khán” nhìn xem bốn mặt. ◇Liễu Kì Khanh : “Lưỡng hạ tương tư bất tương kiến” : (Thi tửu ngoạn giang lâu kí ) Hai bên nhớ nhau mà không thấy nhau.
5. (Danh) Trong khoảng (không gian) hoặc lúc (thời gian) nào đó. ◎Như: “mục hạ” bây giờ, hiện tại, “thì hạ” trước mắt, hiện giờ.
6. (Danh) Lượng từ: cái, lần, lượt. ◎Như: “suất liễu kỉ hạ” ngã mấy lần. ◇Hồng Lâu Mộng : “Dụng quyền đầu hướng tha thân thượng lụy liễu kỉ hạ” (Đệ tứ thập thất hồi) Dùng nắm tay nhắm trên mình nó đấm mấy quả.
7. (Tính) Thấp, kém (bậc, cấp). ◎Như: “hạ phẩm” , “hạ sách” , “hạ cấp” .
8. (Tính) Hèn, mọn (thân phận). ◎Như: “hạ nhân” , “hạ lại” .
9. (Tính) Tiếng tự khiêm. ◎Như: “hạ quan” , “hạ hoài” , “hạ ngu” .
10. (Tính) Sau, lúc sau. ◎Như: “hạ hồi” hồi sau, “hạ nguyệt” tháng sau, “hạ tinh kì” tuần lễ sau.
11. (Tính) Bên trong, trong khoảng. ◎Như: “tâm hạ” lòng này, “ngôn hạ chi ý” ý trong lời.
12. (Tính) Dưới, ít hơn (số lượng). ◎Như: “bất hạ nhị thập vạn nhân” không dưới hai trăm ngàn người.
13. (Động) Ban bố, truyền xuống. ◎Như: “hạ chiếu” ban bố chiếu vua, “hạ mệnh lệnh” truyền mệnh lệnh.
14. (Động) Vào trong, tiến nhập. ◎Như: “hạ thủy” , “hạ tràng bỉ tái” .
15. (Động) Gửi đi. ◎Như: “hạ thiếp” gửi thiếp mời, “hạ chiến thư” gửi chiến thư.
16. (Động) Đánh thắng, chiếm được. ◎Như: “bất chiến nhi hạ” không đánh mà thắng, “liên hạ tam thành” hạ liền được ba thành.
17. (Động) Đối đãi khiêm tốn, hạ mình xuống (với kẻ dưới). ◎Như: “lễ hiền hạ sĩ” . ◇Luận Ngữ : “Mẫn nhi hiếu học, bất sỉ hạ vấn” , (Công Dã Tràng ) Thông minh và hiếu học, không thẹn phải hạ mình hỏi kẻ dưới mình.
18. (Động) Bỏ xuống, dỡ xuống, bỏ vào. ◎Như: “hạ hóa” dỡ hàng hóa xuống, “hạ độc dược” bỏ thuốc độc, “hạ võng bộ ngư” dỡ lưới xuống bắt cá.
19. (Động) Lấy dùng, sử dụng. ◎Như: “hạ kì” , “hạ đao” , “hạ bút như hữu thần” .
20. (Động) Đi, đi đến. ◎Như: “nam hạ” đi đến phương nam, “hạ hương thị sát” đến làng thị sát. ◇Lí Bạch : “Cố nhân tây từ Hoàng hạc lâu, Yên hoa tam nguyệt hạ Dương Châu” 西, (Hoàng hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên ) Cố nhân từ biệt lầu Hoàng hạc, sang phía tây, Vào tháng ba tiết xuân hoa nở thịnh đi đến Dương Châu.
21. (Động) Coi thường, khinh thị.
22. (Động) Sinh, đẻ. ◎Như: “mẫu kê hạ đản” gà mẹ đẻ trứng.
23. (Động) Trọ, ở, lưu túc. ◇Tây sương kí 西: “Quan nhân yếu hạ a, yêm giá lí hữu can tịnh đích điếm” , (Đệ nhất bổn , Đệ nhất chiết).
24. (Phó) Biểu thị động tác hoàn thành hoặc kết thúc. ◎Như: “tọa hạ” . ◇Lỗ Tấn : “Tâm mãn ý túc đích đắc thắng đích thảng hạ liễu” 滿 (A Q chánh truyện Q) Hả lòng hả dạ đắc thắng nằm thẳng cẳng xuống giường.
25. (Phó) Chịu được. ◎Như: “hoàn tọa đắc hạ ma?” ?
26. Một âm là “há”. (Động) Xuống, từ trên xuống dưới. ◎Như: “há vũ” rơi mưa, “há sơn” xuống núi, “há lâu” xuống lầu.
27. (Động) Cuốn. ◎Như: “há kì” cuốn cờ, “há duy” cuốn màn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dưới, phần dưới, hạ: Dưới núi; Dưới đèn, Nhìn xuống dưới; Cấp dưới, hạ cấp. (Ngb) Sau: Hạ hồi, hồi sau: Tháng sau; Tuần lễ sau;
② Xuống, hạ, bỏ, ban ra (lệnh), đánh hạ: Xuống núi; Xuống gác; Bước xuống xem vết bánh xe (Tả truyện); Hạ ngục, bỏ tù; Hạ thuỷ, đưa xuống nước; Xuống tuyết; Hạ lệnh, ra lệnh; Lệnh vừa ban ra, các bề tôi kéo vào can gián, cửa và sân đông như chợ (Chiến quốc sách); Xuống nông thôn, xuống làng; Hạ quyết tâm; Hạ hoả; Hạ liền mấy thành; Phía đông đánh hạ được bảy mươi hai thành của Tề (Lí Bạch: Lương Phủ ngâm);
③ Rơi xuống: Nghĩ đến sự đằng đẵng của đất trời mà một mình đau thương rơi lệ (Trần Tử Ngang);
④ Tiến lên phía trước: Quân thuỷ lực (của Tào Tháo) đều tiến lên (Tư trị thông giám);
⑤ Đi, đi đến: 使 Do vậy sai Lí Tư đi đến nước Hàn (Sử kí);
⑥ Dưới, ít hơn (về số lượng): 調 Những nơi trọng yếu, chỗ đường thông với sông, điều động lập nên thành thị, không nên dưới một ngàn nhà (Triều Thác); Binh của Lưu Kì hợp thêm với binh của Giang Hạ cũng không dưới một vạn người (Tư trị thông giám);
⑦ Đóng lại: Vương Bình dẫn quân rời khỏi núi mười dặm thì cho hạ trại (đóng trại) (Tam quốc chí diễn nghĩa);
⑧ Đối đãi khiêm tốn, hạ mình xuống (với kẻ dưới): Thông minh mà hiếu học thì không thẹn hạ mình xuống hỏi kẻ dưới mình (Luận ngữ); Công tử (nước Nguỵ) là người nhân ái và đối đãi khiêm tốn với kẻ sĩ (Sử kí: Ngụy Công tử liệt truyện);
⑨ Hạ xuống, dỡ xuống: Hạ cánh cửa sổ xuống; Dỡ hàng xuống;
⑩ Lùi xuống, nhân nhượng: Găng nhau mãi không ai chịu nhân nhượng; Bỏ ra, dùng: Đã bỏ ra nhiều công sức;
⑫ Sinh đẻ (chỉ động vật): Gà đẻ trứng;
⑬ Đặt sau danh từ, tỏ ý bao gồm trong đó; hoặc trong thời gian đó: Ý trong lời; Giữa ngày tết (nguyên đán);
⑭ Đặt sau động từ, tỏ ý có quan hệ; tỏ ý hoàn thành hay kết quả; tỏ xu hướng hay tiếp diễn: Đã đặt được nền móng: Rơi từ trên cao xuống; Đọc tiếp đi;
⑮ (loại) Lần, cái, lượt: Ngã mấy lần; Vỗ tay mấy cái; Tự mình dơ cây đàn trúc lên ba lần (Hán thư); Dơ tấm phách lớn lên đánh mười cái (Hồng lâu mộng).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thấp — Dưới. Bên dưới — Thấp kém — Rơi xuống — Một âm là Há. Xem Há.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tụt xuống, leo xuống. Chẳng hạn Há mã ( xuống ngựa ). Ta quen đọc là Hạ luôn — Hàng phục — Một âm là Hạ. Xem Hạ.

Từ điển Trung-Anh

(1) down
(2) downwards
(3) below
(4) lower
(5) later
(6) next (week etc)
(7) second (of two parts)
(8) to decline
(9) to go down
(10) to arrive at (a decision, conclusion etc)
(11) measure word to show the frequency of an action

Tự hình 5

Dị thể 2

Từ ghép 713

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

xià ㄒㄧㄚˋ

U+4E64, tổng 4 nét, bộ yī 乙 (+3 nét)
phồn & giản thể

Từ điển Trung-Anh

first character in place name "Halpho" (Korean gugja)

Tự hình 1

Bình luận 0

xià ㄒㄧㄚˋ [shà ㄕㄚˋ]

U+53A6, tổng 12 nét, bộ hàn 厂 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ .
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ 广).

Từ điển Trần Văn Chánh

Ngôi nhà lớn: Lầu cao nhà rộng. Xem [xià] (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Hạ Môn [Xiàmén] Hạ Môn (tên thành phố ở tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc). Xem [shà].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như [xià] (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Hạ .

Tự hình 2

Dị thể 4

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

xià ㄒㄧㄚˋ [ㄏㄜˋ]

U+5413, tổng 6 nét, bộ kǒu 口 (+3 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

dọa nạt, đe doạ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Doạ, doạ nạt, nạt nộ, doạ dẫm: Không nên doạ (nạt nộ) trẻ em;
② (thán) Ôi, ấy: ? Ấy! làm sao lại thế? Xem [xià].

Từ điển Trần Văn Chánh

Doạ, doạ dẫm, làm cho khiếp sợ: Khó khăn này không thể làm cho chúng tôi khiếp sợ. Xem [hè].

Từ điển Trung-Anh

(1) to frighten
(2) to scare

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 15

Bình luận 0

xià ㄒㄧㄚˋ [háo ㄏㄠˊ, ㄏㄨˇ, xiāo ㄒㄧㄠ]

U+552C, tổng 11 nét, bộ kǒu 口 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dọa, hù, làm cho sợ. ◎Như: “hách hách” dọa nạt. ◇Hồng Lâu Mộng : “Tình Văn tiếu đạo: Dã bất dụng ngã hách khứ, giá tiểu đề tử dĩ kinh tự kinh tự quái đích liễu” : , (Đệ ngũ thập nhất hồi) Tình Văn cười nói: Tôi không cần phải dọa, con ranh ấy đã sợ run lên rồi.
2. (Động) Sợ hãi. ◇Hồng Lâu Mộng : “Giả mẫu hách đích khẩu nội niệm phật, hựu mang mệnh nhân khứ hỏa thần cân tiền thiêu hương” , (Đệ tam thập cửu hồi) Giả mẫu sợ quá, miệng vừa niệm Phật, vừa vội vàng sai người đi thắp hương khấn thần hỏa.
3. Một âm là “hổ”. (Động) Khoa đại, khoác lác để đánh lừa người, hư trương thanh thế.
4. Một âm là “hào”. (Động) Kêu to, gào. ◇Lệ Thích : “Phủ khốc thùy tố? Ngang hào yên cáo?” , (Hán lang trung trịnh cố bi ) Cúi khóc tố với ai? Ngửa gào cáo vào đâu?
5. Một âm là “hao”. (Danh) Tiếng hổ gầm.

Tự hình 4

Dị thể 3

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

xià ㄒㄧㄚˋ [ㄏㄜˋ]

U+5687, tổng 17 nét, bộ kǒu 口 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

dọa nạt, đe doạ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dọa nạt. ◇Cù Hựu : “Vị thập ma kinh thường dụng vũ lực họa hại khủng hách nhân?” (Vĩnh Châu dã miếu kí ) Tại sao lại cứ dùng võ lực làm hại và dọa nạt người ta?
2. (Động) Hoảng sợ, kinh hãi. ◎Như: “kinh hách” hoảng sợ. ◇Thủy hử truyện : “Hách đích hoảng liễu, thủ cước tẩu bất động” , (Đệ thập hồi) Hoảng sợ quá, tay chân cứng đờ (không động đậy được).
3. (Thán) Biểu thị kinh hãi hay trầm trồ (khen ngợi). ◎Như: “hách, giá đại hạ hảo cao nga!” , chu choa, cái nhà lớn này cao thật!
4. (Thán) Biểu thị không vừa lòng hoặc nghi vấn. ◎Như: “hách, chẩm ma năng giá dạng ni” , ấy! làm sao lại thế?

Từ điển Trần Văn Chánh

① Doạ, doạ nạt, nạt nộ, doạ dẫm: Không nên doạ (nạt nộ) trẻ em;
② (thán) Ôi, ấy: ? Ấy! làm sao lại thế? Xem [xià].

Từ điển Trần Văn Chánh

Doạ, doạ dẫm, làm cho khiếp sợ: Khó khăn này không thể làm cho chúng tôi khiếp sợ. Xem [hè].

Từ điển Trung-Anh

(1) to frighten
(2) to scare

Tự hình 1

Dị thể 7

Từ ghép 15

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

xià ㄒㄧㄚˋ [jiǎ ㄐㄧㄚˇ]

U+590F, tổng 10 nét, bộ sūi 夊 (+7 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. mùa hè
2. đời nhà Hạ (Trung Quốc)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mùa hè. § Dương lịch định từ tháng sáu đến tháng tám là mùa hè, âm lịch định từ tháng tư đến tháng sáu là mùa hè.
2. (Danh) Phiếm chỉ Trung Quốc (tên cũ). ◎Như: “Hoa Hạ” . ◇Thư Kinh : “Man Di hoạt Hạ” (Thuấn điển ) Man Di quấy rối nước Hạ.
3. (Danh) Năm màu. ◎Như: “nhiễm hạ” nhuộm năm màu.
4. (Danh) Nhà cao lớn. § Thông “hạ” .
5. (Danh) Nhà “Hạ”, vua Võ chịu ngôi vua của vua Thuấn truyền cho gọi là nhà “Hạ” (2205-1766 trước C.N.).
6. (Danh) Nước “Hạ” , vua “Thuấn” phong vua “Võ” ra nước “Hạ”, nay thuộc tỉnh “Hà Nam” . Đầu hồi nhà Tống, “Triệu Nguyên Hạo” tự lập làm vua gọi là nhà “Tây Hạ” 西.
7. (Danh) Họ “Hạ”.
8. (Tính) To lớn. ◎Như: “hạ ốc” nhà to. ◇Thi Kinh : “Ư ngã hồ, Hạ ốc cừ cừ, Kim dã mỗi thực vô dư” , , (Tần phong , Quyền dư 輿) Đối với chúng ta, (Vua cho ở) nhà cao lớn rộng rãi, (Nhưng) bây giờ mỗi bữa ăn không còn gì dư.
9. Một âm là “giá”. § Xem “giá sở” .
10. § Ta quen đọc là “hạ” cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Mùa hè, lịch tây định từ 6 tháng 5 đến 8 tháng 8 là mùa hè, lịch ta định tháng 4, 5, 6 là mùa hè.
② Một âm là giạ. Giữa nước gọi là giạ. Như Hoa giạ ý nói nước Tầu là nước văn minh ở giữa, ngoài ra là mán mọi.
③ To lớn, như giạ ốc nhà to.
④ Nhà Giạ, vua Võ chịu ngôi vua của vua Thuấn truyền cho gọi là nhà Giạ (2000-1500 trước T.L.)
⑤ Nước Giạ, vua phong vua Võ ra nước Giạ, nay thuộc tỉnh Hà-nam. Ðầu hồi nhà Tống, Triệu Nguyên Hạo tự lập làm vua gọi là nhà Tây giạ 西.
⑥ Lại một âm là giá. Giá sở một thứ hình trong tràng học đời xưa, để đánh những kẻ không giữ khuôn phép. Ta quen đọc là chữ hạ cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mùa hạ, mùa hè;
② To lớn: Nhà lớn;
③ [Xià] Tên cũ của Trung Quốc: Hoa Hạ;
③ Đời Hạ (Trung Quốc, khoảng 2100 – 1600 năm trước công nguyên);
④ (Họ) Hạ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên thời xưa chỉ nước Trung Hoa — Chỉ dân tộc Trung Hoa. Cũng nói là Hoa Hạ — Tên một triều đại cổ Trung Hoa từ năm 2205 tới 178 trước TL — To lớn — Ngôi nhà lớn — Tên mùa thứ nhì trong năm, sau mùa Xuân.

Từ điển Trung-Anh

summer

Tự hình 4

Dị thể 16

Từ ghép 80

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

xià ㄒㄧㄚˋ

U+5913, tổng 18 nét, bộ sūi 夊 (+15 nét)
phồn & giản thể

Từ điển Trung-Anh

old variant of [xia4]

Tự hình 3

Bình luận 0

xià ㄒㄧㄚˋ [shà ㄕㄚˋ]

U+5EC8, tổng 13 nét, bộ ān 广 (+10 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhà cao lớn. ◎Như: “cao lâu đại hạ” lầu cao nhà lớn. ◇Đỗ Phủ : “An đắc quảng hạ thiên vạn gian, Đại tí thiên hạ hàn sĩ câu hoan nhan” , (Mao ốc vi thu phong sở phá ca ) Mong sao có được ngàn vạn gian nhà lớn, Để giúp cho các hàn sĩ trong thiên hạ đều được vui vẻ mặt mày.
2. (Danh) Mái hiên cao ở mặt sau nhà. ◎Như: “tiền lang hậu hạ” hành lang trước mái hiên sau.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như [xià] (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Ngôi nhà lớn: Lầu cao nhà rộng. Xem [xià] (bộ ).

Tự hình 2

Dị thể 7

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

xià ㄒㄧㄚˋ [xiá ㄒㄧㄚˊ]

U+6687, tổng 13 nét, bộ rì 日 (+9 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhàn rỗi. ◎Như: “hạ nhật” ngày rảnh.
2. (Danh) Lúc vô sự, sự rảnh rỗi. ◎Như: “vô hạ cập thử” không rỗi đâu lo tới sự ấy. ◇Liêu trai chí dị : “Hạ hạnh kiến cố” (Đinh Tiền Khê ) Khi nào rảnh xin đến thăm.

Tự hình 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

xià ㄒㄧㄚˋ [xiā ㄒㄧㄚ, ㄧㄚ]

U+7146, tổng 13 nét, bộ huǒ 火 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. nóng
2. khô ráo
3. đốt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hơi lửa, hơi nóng. ◇Liễu Tông Nguyên : “Chướng phân hằng tích nhuận, Ngoa hỏa khí sanh hạ” , (Đồng lưu ) Khí độc lâu ngày ứ đọng ẩm thấp, Lửa đồng thường luôn sinh ra hơi nóng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Nóng;
② Khô ráo;
③ Đốt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hơi lửa bốc lên — Sấy khô.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Đoán .

Tự hình 1

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

xià ㄒㄧㄚˋ

U+7F45, tổng 17 nét, bộ fǒu 缶 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

chỗ nứt, vết nứt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nứt, hở. ◇Từ Hoằng Tổ : “Kì san thậm bạc, thượng khung như hợp chưởng, trung há” , , (Từ hà khách du kí ) Núi đó rất mỏng, vòm trên như lòng bàn tay nắm, ở giữa nứt ra.
2. (Danh) Chỗ nứt, khe hở. ◇Diêu Hợp : “Thuyền nhập băng há hành” (Kí dương mậu khanh giáo thư ) Thuyền vào chỗ nứt của băng đá mà đi.
3. (Danh) Sự sơ hở, thiếu sót. ◇Diệp Tiếp : “Bất sử hữu hào phát chi há” 使 (Nguyên thi , Nội thiên hạ ) Không để cho có một mảy may sơ hở.

Từ điển Thiều Chửu

① Chỗ nứt, đồ sành có chỗ nứt nẻ gọi là há.
② Sự gì có chỗ hở để xen vào được cũng gọi là há.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Khe hở, chỗ nứt, vết rạn nứt: Khe hở giữa đám mây; Vết nứt trên tảng đá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nứt ra. Đồ nặn bằng đất đem nung, bị nứt ra — Cái khe hở, chỗ sơ hở của sự việc. Cũng đọc Hách.

Từ điển Trung-Anh

(1) crack
(2) grudge

Tự hình 2

Dị thể 7

Từ ghép 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

xià ㄒㄧㄚˋ [háo ㄏㄠˊ]

U+8AD5, tổng 15 nét, bộ yán 言 (+8 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lừa dối, lừa đảo. ◎Như: “man thần hách quỷ” lừa gạt quỷ thần.
2. (Động) Dọa nạt. § Cũng như “hổ” , “hách” .

Tự hình 1

Dị thể 8

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

xià ㄒㄧㄚˋ [háo ㄏㄠˊ]

U+8B79, tổng 21 nét, bộ yán 言 (+14 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Chữ viết cổ của “hạo”, “hiệu” .

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 16

Bình luận 0