Có 24 kết quả:

俾 bǐ ㄅㄧˇ匕 bǐ ㄅㄧˇ吡 bǐ ㄅㄧˇ啚 bǐ ㄅㄧˇ夶 bǐ ㄅㄧˇ妣 bǐ ㄅㄧˇ庳 bǐ ㄅㄧˇ彼 bǐ ㄅㄧˇ枇 bǐ ㄅㄧˇ比 bǐ ㄅㄧˇ沘 bǐ ㄅㄧˇ疕 bǐ ㄅㄧˇ秕 bǐ ㄅㄧˇ笔 bǐ ㄅㄧˇ筆 bǐ ㄅㄧˇ粃 bǐ ㄅㄧˇ紕 bǐ ㄅㄧˇ纰 bǐ ㄅㄧˇ罷 bǐ ㄅㄧˇ肥 bǐ ㄅㄧˇ舭 bǐ ㄅㄧˇ蚍 bǐ ㄅㄧˇ鄙 bǐ ㄅㄧˇ鞞 bǐ ㄅㄧˇ

1/24

ㄅㄧˇ

U+4FFE, tổng 10 nét, bộ rén 人 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

khiến cho

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khiến, khiến cho. ◎Như: “tỉ năng tự lập” khiến cho có thể tự lập. ◇Liêu trai chí dị : “Hoa thần cảm quân chí tình, tỉ Hương Ngọc phục giáng cung trung” , (Hương Ngọc ) Thần hoa cảm động vì chân tình của chàng, cho Hương Ngọc lại xuống ở trong cung viện.
2. (Động) Theo, phục tòng. ◇Thư Kinh : “Võng bất suất tỉ” (Vũ Thành ) Không ai không noi theo.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Khiến cho: Khiến cho mày mạnh mẽ mà sáng sủa;
② Để, cốt để;
③ Noi theo: Không ai không noi theo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Càng thêm — Sai khiến — Theo. Nghe theo.

Từ điển Trung-Anh

(1) to cause
(2) to enable
(3) phonetic bi
(4) Taiwan pr. [bi4]

Tự hình 2

Dị thể 4

Từ ghép 8

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄅㄧˇ [ㄅㄧ]

U+5315, tổng 2 nét, bộ bǐ 匕 (+0 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thìa, muỗng. ◎Như: “chủy xưởng bất kinh” nghi lễ cúng bái phồn tạp nhưng rượu thìa không hề thiếu sót, sau chỉ kỉ luật quân đội nghiêm minh, không làm phiền nhiễu dân chúng. § Cũng như nói “thu hào vô phạm” .
2. (Danh) “Chủy thủ” một thứ gươm, đầu như cái thìa, ngắn mà tiện dùng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái thìa, như nói cuộc đời yên lặng thì gọi là truỷ xưởng bất kinh nghĩa là vẫn được vô sự mà ăn uống yên lành.
② Truỷ thủ một thứ gươm, đầu như cái thìa, ngắn mà tiện dùng, cho nên gọi là truỷ thủ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Cái thìa, cái muỗng, cái môi, cái muôi;
② Mũi tên;
chuỷ thủ [bêshôu] Dao găm, đoản kiếm, gươm ngắn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thìa, cái muỗng — Đầu nhọn của mũi tên — Tên một bộ chữ Hán, tức bộ Truỷ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thìa múc canh — Tên một bộ trong các bộ chữ Trung Hoa. Cũng đọc Truỷ.

Từ điển Trung-Anh

(1) dagger
(2) ladle
(3) ancient type of spoon

Tự hình 5

Dị thể 4

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄅㄧˇ

U+5421, tổng 7 nét, bộ kǒu 口 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Trung-Anh

used as phonetic bi- or pi-

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 4

Bình luận 0

ㄅㄧˇ [ㄊㄨˊ]

U+555A, tổng 11 nét, bộ kǒu 口 (+8 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cõi ngoài biên cương, nơi xa xôi hẻo lánh
2. khinh bỉ
3. thô tục, thô lỗ
4. hèn hạ, hèn mọn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Keo kiệt, biển lận.
2. (Danh) Chỗ làng quê hoặc nơi xa xôi.
3. § Ngày xưa dùng như “đồ” .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ bỉ nay dùng làm tiếng để chia vạch các vùng đất. Tục đọc là chữ đồ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Keo kiệt, bủn xỉn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết khác của chữ Đồ . Một âm khác là Bỉ. Xem Bỉ.

Tự hình 2

Dị thể 4

Bình luận 0

ㄅㄧˇ

U+5936, tổng 6 nét, bộ dà 大 (+3 nét)
phồn & giản thể

Từ điển Trung-Anh

old variant of [bi3]

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

ㄅㄧˇ

U+59A3, tổng 7 nét, bộ nǚ 女 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

mẹ đã chết

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mẹ đã chết.

Từ điển Thiều Chửu

① Mẹ đã chết.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mẹ đã chết: (Khóc) như mất cha mất mẹ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người mẹ đã chết.

Từ điển Trung-Anh

deceased mother

Tự hình 4

Dị thể 2

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄅㄧˇ [bēi ㄅㄟ, ㄅㄧˋ]

U+5EB3, tổng 11 nét, bộ ān 广 (+8 nét)
hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên đất “Hữu Bí” ngày xưa, nay ở vào tỉnh Hồ Nam.
2. Một âm là “bỉ”. (Tính) Thấp hẹp (nhà).
3. Lại một âm là “tì”. (Tính) Thấp, ngắn.
4. (Danh) Chỗ có nhiều sông nước tụ tập.

Tự hình 2

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄅㄧˇ

U+5F7C, tổng 8 nét, bộ chì 彳 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. kia, nọ
2. phía bên kia
3. đối phương

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Bên kia, cái kia. Đối lại với “thử” . ◎Như: “bất phân bỉ thử” chẳng phân biệt đấy với đây.
2. (Đại) Chỉ riêng một sự vật. ◇Tôn Tử : “Tri bỉ tri kỉ, bách chiến bất đãi” , (Mưu công ) Biết địch biết mình, trăm trận đánh không sợ thua.
3. (Đại) Nó, ông ấy, kẻ kia. ◇Mạnh Tử : “Bỉ trượng phu dã, ngã trượng phu dã, ngô hà úy bỉ tai!” , , (Đằng Văn Công thượng ) Ông ấy là trượng phu, ta cũng là trượng phu, ta sợ gì ông ấy.
4. (Tính) Chỉ định tính từ (đặt trước danh từ): ấy, đó, kia. ◎Như: “bỉ thương” trời xanh kia, “đáo bỉ ngạn” tới bờ bên kia (thuật ngữ Phật giáo). ◇Thi Kinh : “Bỉ quân tử hề, Bất tố thực hề” , (Ngụy phong , Phạt đàn ) Người quân tử đó, Không hề ở không mà ăn.

Từ điển Thiều Chửu

① Bên kia. Là tiếng trái lại với chữ thử. Như bất phân bỉ thử chẳng phân biệt được đấy với đây.
② Kẻ khác, kẻ kia.
③ Lời nói coi xa không thiết gì.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kia, nọ, đó, đấy, cái kia, bên kia: Bờ bên kia; Lúc đó, hồi đó, dạo nọ; Lo cái này mất cái kia; Từ cái này tới cái kia; ? Bọn nói chuyện nhân nghĩa kia sao mà nhiều lo vậy? (Trang tử);
② Nó, kẻ kia, kẻ khác, người khác, người ấy, ông ấy: Biết người biết ta; ? Ông ấy là trượng phu, ta cũng là trượng phu, ta sợ gì ông ấy (Mạnh tử).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nó. Hắn — Người kia, cái kia — Kia.

Từ điển Trung-Anh

(1) that
(2) those
(3) (one) another

Tự hình 4

Từ ghép 25

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄅㄧˇ [ㄅㄧ, ㄅㄧˋ, ㄆㄧˊ, ㄆㄧˇ]

U+6BD4, tổng 4 nét, bộ bǐ 比 (+0 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. so sánh, đọ, bì
2. thi đua
3. ngang bằng, như
4. trội hơn
5. tỉ số, tỷ lệ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) So sánh, đọ. ◎Như: “bất năng tương bỉ” không thể so sánh với nhau được.
2. (Động) Ngang với, coi như. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Thử nhân mỗi thường tự bỉ Quản Trọng, Nhạc Nghị” , (Đệ tam thập lục hồi) Người đó thường tự coi mình ngang với Quản Trọng, Nhạc Nghị.
3. (Động) Noi theo, mô phỏng. ◎Như: “bỉ trước hồ lô họa biều” phỏng theo cái hồ lô vẽ trái bầu (ý nói không có tinh thần sáng tạo). ◇Chiến quốc sách : “Tự chi, bỉ môn hạ khách” , (Tề sách tứ , Tề nhân hữu Phùng Huyên giả ) Cho ông ta ăn theo như môn khách bậc thấp. § Ghi chú: Các môn khách của Mạnh Thường Quân có ba hạng: thượng, trung và hạ, tùy theo hạng mà được nuôi cho ăn thịt, cá, rau, v.v.
4. (Động) Ra hiệu bằng tay. ◇Hồng Lâu Mộng : “Nhân vi Bảo thư yếu khán ngai nhạn, ngã bỉ cấp tha khán, bất tưởng thất liễu thủ” , , (Đệ nhị thập cửu hồi) Vì chị Bảo muốn xem con Nhạn ngố, tôi ra hiệu cho chị ấy, không ngờ lỡ tay.
5. (Động) Ví như. ◇Hồng Lâu Mộng : “Biệt thuyết đa liễu, chỉ nã tiền nhi Kì Quan đích sự bỉ cấp nhĩ môn thính”, (Đệ tam thập tứ hồi) Không cần nói nhiều, chỉ lấy chuyện Kỳ Quan hôm nọ lấy làm ví dụ nói cho mấy người nghe.
6. (Động) Biểu thị kết quả tranh tài. ◎Như: “cạnh tái kết quả vi ngũ bỉ nhất” kết quả trận đấu là năm trên một (tỉ số 5:1).
7. (Danh) Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh (phong, phú, “bỉ”, hứng, nhã, tụng , , , , , ).
8. (Danh) Lệ, sự đã làm.
9. (Danh) Tên tắt của “Bỉ-lị-thì” nước “Bỉ” (Belgium) ở châu Âu.
10. (Giới) So với.
11. (Động) Sát, kề. ◎Như: “bỉ kiên nhi hành” kề vai nhau mà đi.
12. Một âm là “bí”. (Động) Thân gần. ◇Chu Lễ : “Sử tiểu quốc sự đại quốc, đại quốc bí tiểu quốc” 使, (Hạ quan , Hình phương thị ) Làm cho nước nhỏ tôn trọng nước lớn, nước lớn thân gần nước nhỏ.
13. (Động) Tụ tập, cấu kết vì lợi riêng. ◎Như: “bằng bí vi gian” hùa nhau làm gian. ◇Luận Ngữ : “Quân tử chu nhi bất bí, tiểu nhân bí nhi bất chu” , (Vi chánh ) Người quân tử kết hợp mà không cấu kết bè đảng, kẻ tiểu nhân thiên vị bè đảng mà không kết hợp.
14. (Phó) Gần đây. ◇Hàn Dũ : “Bí đắc nhuyễn cước bệnh, vãng vãng nhi kịch” , (Tế thập nhị lang văn ) Gần đây (cháu) mắc bệnh phù chân, thỉnh thoảng phát nặng.
15. (Phó) Kịp, đến khi. ◇Tư trị thông giám : “Bí đáo Đương Dương, chúng thập dư vạn nhân” , (Hán kỉ ngũ thập thất ) Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn người.
16. (Phó) Luôn, liên tục, nhiều lần. ◇Hán Thư : “Gian giả tuế bí bất đăng, dân đa phạp thực” , (Cảnh đế kỉ ) Trong khoảng những năm liên tục mất mùa, dân thường thiếu ăn.
17. (Danh) Tên gọi một cơ cấu hành chánh thời xưa: năm “gia” (nhà) là một “bí” . ◇Phạm Đình Hổ : “Ngũ gia vi bí, nhị bí vi lư” , (Vũ trung tùy bút ) Năm nhà là một bí, hai bí là một lư.
18. Một âm là “bì”. (Danh) “Cao bì” da hổ. § Ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là “tọa ủng cao bì” . ◇Lưu Cơ : “Kim phù bội hổ phù, tọa cao bì giả, quang quang hồ can thành chi cụ dã, quả năng thụ Tôn, Ngô chi lược da?” , , , , (Mại cam giả ngôn ) Nay những kẻ đeo binh phù, ngồi lên da hổ (chỉ chiếu ngồi của võ tướng), uy nghiêm thay công cụ để giữ nước, nhưng có quả là được truyền thụ mưu lược của Tôn Vũ, Ngô Khởi chăng?
19. § Ta quen đọc là “tỉ”.

Từ điển Thiều Chửu

① So sánh, lấy sự gì cùng một loài mà so sánh nhau gọi là bỉ. Về số học dùng hai số so sánh nhau để tìm số khác gọi là bỉ lệ . Về đời khoa cử gọi kì thi hương là đại bỉ .
② Lệ, sự đã làm rồi gọi là bỉ. Ðời nhà Nguỵ, nhà Tấn đặt một bỉ bộ coi việc phép luật, tức như nhà tư pháp bây giờ.
③ Nước Bỉ, nước Bỉ-lị-thì (Belgium) ở châu Âu.
④ Kén chọn, kén chọn chỗ hay mà theo gọi là bỉ.
⑤ Một âm là bí. Thân, hùa nhau, như bằng bí vi gian hùa nhau làm gian.
⑥ Gần, như bí lai gần nay, bí lân liền láng giềng, v.v.
⑦ Chọi đôi, đối nhau, như trong lối văn kinh nghĩa lấy hai vế đối nhau làm một bí.
⑧ Kịp, như bí kì phản dã kịp thửa trái lại vậy.
⑨ Luôn, như bí niên luôn năm, bí bí luôn luôn.
⑩ Lại một âm là bì. Cao bì da hổ, ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là toạ ủng cao bì . Ta quen đọc là chữ tỉ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① So sánh, so với, bì, đọ, hơn (so sánh hơn kém, to nhỏ, ngắn dài hay tốt xấu): Tôi cao hơn anh ấy; Sản lượng nhà máy các anh cao hơn nhà máy chúng tôi; Cuộc sống ngày càng tốt đẹp; So sánh tinh thần hăng hái làm việc; Đọ sức; Cười trông cây lúa mùa thu còn dài hơn cả thân người (Lưu Luân: Tây giao vãn tình thi); Ông Phấn không có văn học, nhưng về đức cung, cẩn thì không ai sánh kịp (Sử kí). tỉ giảo [bêjiào] a. Ví, so, so sánh: Không thể nào so sánh được; b. Tương đối, khá...: Khá tốt, tương đối tốt;
② Tỉ số: Đội bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh thắng đội Hải Phòng (với tỉ số) 3:2;
③ Ví như, coi như: Anh ấy coi khuyết điểm của mình như kẻ thù. tỉ phương [bêfang] Thí dụ, ví như, chẳng hạn như: Đó chẳng qua chỉ là một thí dụ; tỉ như [bêrú] Ví như, tỉ như, ví dụ, thí dụ;
④ Làm theo, bắt chước, ra hiệu: Anh ấy vừa nói vừa lấy tay ra hiệu;
⑤ Cùng, sát, kề, gần gũi, câu kết, hùa nhau: Sát cánh chiến đấu, kề vai chiến đấu; Câu kết với nhau để làm những việc xấu; Kẻ tiểu nhân chỉ câu kết nhau chứ không kết hợp (Luận ngữ);
⑥ (văn) Gần: Gần đây, mới đây; Láng giềng gần;
⑦ (văn) Kịp, đến, khi: Đến khi nó quay trở lại; Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn (Tam quốc chí);
⑧ (văn) Luôn, liên tiếp: Luôn năm; Luôn luôn, nhiều lần; Nhật thực liên tiếp ba năm (Hán thư);
⑨ (văn) Đối nhau, chọi nhau (giữa hai vế trong lối văn kinh nghĩa);
⑩ (văn) Cùng bày ra: Năm âm cùng bày ra mà thành nhạc thiều hạ (Lưu Hiệp: Văn tâm điêu long);
⑪ Nước Bỉ (nói tắt): Nước Bỉ (ở châu Âu).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

So sánh — Ngang nhau. Sánh nhau — Gần gũi.

Từ điển Trung-Anh

(1) (particle used for comparison and "-er than")
(2) to compare
(3) to contrast
(4) to gesture (with hands)
(5) ratio

Tự hình 7

Dị thể 6

Từ ghép 398

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄅㄧˇ

U+6C98, tổng 7 nét, bộ shǔi 水 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Trung-Anh

name of a river

Tự hình 1

Bình luận 0

ㄅㄧˇ

U+7595, tổng 7 nét, bộ nǐ 疒 (+2 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Trung-Anh

(1) facial skin disease
(2) mange

Tự hình 3

Bình luận 0

ㄅㄧˇ

U+79D5, tổng 9 nét, bộ hé 禾 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. hạt lúa lép
2. làm nhơ bẩn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hạt cốc lép (lúa, mạch, đạo, v.v.), có vỏ mà rỗng ở trong. ◇Trang Tử : “Trần cấu bỉ khang” (Tiêu dao du ) Bụi, bặm, lúa lép và trấu.
2. (Tính) Rỗng, lép (hạt cốc).
3. (Tính) Không tốt, hư hão. ◎Như: “bỉ chánh” chính trị thối nát.

Từ điển Thiều Chửu

① Hạt lúa lép.
② Chính trị không tốt gọi là bỉ chánh .
③ Làm nhơ bẩn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lép: Hạt lép, hột lép, thóc lép, lúa lép;
② (văn) Làm nhơ bẩn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúa lép, không có hạt — nhơ bẩn.

Từ điển Trung-Anh

variant of [bi3]

Từ điển Trung-Anh

(1) grain not fully grown
(2) husks
(3) withered grain
(4) unripe grain

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄅㄧˇ

U+7B14, tổng 10 nét, bộ zhú 竹 (+4 nét)
giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. cái bút (để viết)
2. viết bằng bút
3. nét trong chữ Hán
4. cách viết, cách vẽ
5. món tiền
6. bức tranh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây bút, cây viết: Bút lông; Bút máy; Phấn;
② Viết, soạn: Viết hộ;
③ Nét (chữ): “ Chữ “” (nhật) có 4 nét;
④ Ngay, thẳng: Ngay ngắn; Thẳng tắp;
⑤ (loại) Món, số, khoản: Một món tiền.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lối viết tắt của chữ Bút .

Từ điển Trung-Anh

(1) pen
(2) pencil
(3) writing brush
(4) to write or compose
(5) the strokes of Chinese characters
(6) classifier for sums of money, deals
(7) CL:[zhi1],[zhi1]

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 144

Bình luận 0

ㄅㄧˇ

U+7B46, tổng 12 nét, bộ zhú 竹 (+6 nét)
phồn thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. cái bút (để viết)
2. viết bằng bút
3. nét trong chữ Hán
4. cách viết, cách vẽ
5. món tiền
6. bức tranh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái bút, cây viết. ◎Như: “mao bút” bút lông, “cương bút” bút sắt.
2. (Danh) Nét chữ Hán. ◎Như: “bút thuận” thứ tự các nét của một chữ Hán.
3. (Danh) Kĩ thuật, kĩ xảo viết văn chương, cách viết, ngòi bút, cách vẽ. ◎Như: “phục bút” bút pháp có mai phục trong bài văn, “bại bút” bài văn, bức họa có tì vết, khuyết điểm.
4. (Danh) Ngày xưa gọi bài viết không vần là “bút”.
5. (Danh) Lượng từ. (1) Bức họa, bài văn. ◎Như: “nhất bút sơn thủy họa” một bức tranh phong cảnh. (2) Món tiền, khoản tiền. ◎Như: “nhất bút tiền” một món tiền. (3) Nét. ◎Như: “nhật tự hữu tứ bút” chữ "nhật" có bốn nét.
6. (Động) Viết, soạn, chép. ◎Như: “bút chi ư thư” chép vào trong sách. ◇Sử Kí : “Chí ư vi Xuân Thu, bút tắc bút, tước tắc tước” , , (Khổng Tử thế gia ) Đến khi (Khổng Tử) soạn kinh Xuân Thu, thì viết cái gì phải viết, bỏ cái gì phải bỏ. § Đời xưa chưa có giấy, viết chữ vào thẻ tre, nhầm thì nạo đi. Vì thế nên chữa lại văn tự gọi là “bút tước” .
7. (Tính) Thẳng. ◎Như: “bút đĩnh” thẳng đứng, “bút trực” thẳng tắp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây bút, cây viết: Bút lông; Bút máy; Phấn;
② Viết, soạn: Viết hộ;
③ Nét (chữ): “ Chữ “” (nhật) có 4 nét;
④ Ngay, thẳng: Ngay ngắn; Thẳng tắp;
⑤ (loại) Món, số, khoản: Một món tiền.

Từ điển Trung-Anh

(1) pen
(2) pencil
(3) writing brush
(4) to write or compose
(5) the strokes of Chinese characters
(6) classifier for sums of money, deals
(7) CL:[zhi1],[zhi1]

Tự hình 4

Dị thể 2

Từ ghép 143

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄅㄧˇ

U+7C83, tổng 10 nét, bộ mǐ 米 (+4 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. hạt lúa lép
2. làm nhơ bẩn

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ “bỉ” .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ bỉ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chử Bỉ .

Từ điển Trung-Anh

variant of [bi3]

Tự hình 1

Dị thể 2

Bình luận 0

ㄅㄧˇ [ㄅㄧ, ㄅㄧˋ, chǐ ㄔˇ, ㄆㄧ, ㄆㄧˊ]

U+7D15, tổng 10 nét, bộ mì 糸 (+4 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Viền mép (mũ, áo, cờ xí).
2. Một âm là “phi”. (Động) Làm lẫn, sơ hốt. ◎Như: “phi mậu” lầm lẫn.

Tự hình 2

Dị thể 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄅㄧˇ [ㄆㄧ, ㄆㄧˊ]

U+7EB0, tổng 7 nét, bộ mì 糸 (+4 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Tự hình 2

Dị thể 3

Bình luận 0

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nghỉ, thôi. ◎Như: “bãi công” thôi không làm việc nữa, “bãi thị” bỏ không họp chợ nữa, “dục bãi bất năng” muốn thôi mà không được.
2. (Động) Cách, bỏ, phế trừ. ◎Như: “bãi miễn” cho thôi, “bãi quan” cách chức quan.
3. (Động) Hết, chấm dứt. ◇Khuất Nguyên : “Thì ái ái tương bãi hề, kết u lan nhi diên trữ” , (Li Tao ) Ngày u ám sẩm tối (sắp hết) hề, kết hoa lan u nhã mà tần ngần (đứng lâu).
4. (Phó) Xong, rồi. ◎Như: “chiến bãi” đánh xong, “trang bãi” trang sức xong.
5. (Thán) Thôi, nhé, ... § Cũng như “ba” . ◇Thủy hử truyện : “Ngã môn hồi thành lí khứ bãi” (Đệ thập hồi) Chúng ta về thành đi thôi!
6. Một âm là “bì”. (Tính) Mỏi mệt. § Thông “bì” . ◇Sử Kí : “Hạng Vương binh bì thực tuyệt” (Hạng Vũ bổn kỉ ) Quân Hạng Vương mệt mỏi, lương thực cạn.

Tự hình 4

Dị thể 7

Chữ gần giống 28

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄅㄧˇ [féi ㄈㄟˊ]

U+80A5, tổng 8 nét, bộ ròu 肉 (+4 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Béo, mập. ◎Như: “phì bàn” mập mạp, “phì trư” lợn béo. ◇Âu Dương Tu : “Khê thâm nhi ngư phì” (Túy Ông đình kí ) Ngòi sâu mà cá mập.
2. (Tính) Có nhiều chất béo, nhiều dầu mỡ. ◎Như: “vật dụng phì thực vật” đừng dùng thức ăn nhiều dầu mỡ.
3. (Tính) Đầy đủ, sung túc. ◇Lễ Kí : “Gia chi phì dã” (Lễ vận ) Nhà giàu có.
4. (Tính) Màu mỡ. ◇Hàn Dũ : “Bàn cốc chi gian, tuyền cam nhi thổ phì” , (Tống Lí Nguyện quy Bàn Cốc tự ) Trong khoảng Bàn Cốc, suối ngon ngọt mà đất màu mỡ.
5. (Tính) Rộng, to. ◎Như: “tụ tử thái phì liễu” tay áo rộng quá. ◇Thủy hử truyện : “Trí Thâm đạo: Tiện nhĩ bất thuyết, bỉ Quan Vương đao, dã đả bát thập nhất cân đích. Đãi chiếu đạo: Sư phụ, phì liễu, bất hảo khán, hựu bất trúng sử” : 便, , . : , , 使 (Đệ tứ hồi) Lõ Trí thâm nói: Thế thì ta theo lời anh, giống như thanh đao của Đức Quan Thánh, đánh cho ta một cái nặng tám mươi mốt cân. Người thợ nói: Thưa sư phụ, thế thì to quá, trông không đẹp, mà không vừa tay.
6. (Động) Bón phân. ◎Như: “phì điền” bón ruộng.

Tự hình 4

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄅㄧˇ

U+822D, tổng 10 nét, bộ zhōu 舟 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Trung-Anh

bilge

Tự hình 2

Bình luận 0

ㄅㄧˇ [ㄆㄧˊ]

U+868D, tổng 10 nét, bộ chóng 虫 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: tỳ phù )

Từ điển trích dẫn

1. § Xem “tì phù” .

Tự hình 2

Dị thể 7

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄅㄧˇ

U+9119, tổng 13 nét, bộ yì 邑 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cõi ngoài biên cương, nơi xa xôi hẻo lánh
2. khinh bỉ
3. thô tục, thô lỗ
4. hèn hạ, hèn mọn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thời xưa chỉ khu vực bằng 500 nhà.
2. (Danh) Nơi biên thùy xa xôi. ◎Như: “tứ bỉ” bốn cõi.
3. (Danh) Khu vực ở xa hơn khu ngoài thành (giao ngoại ).
4. (Động) Khinh rẻ, coi thường. ◎Như: “xuy bỉ” chê cười khinh khi. ◇Pháp Hoa Kinh : “Phục kinh thiểu thì, phụ tri tử ý, tiệm dĩ thông thái, thành tựu đại chí, tự bỉ tiên tâm” , , , , (Tín giải phẩm đệ tứ ) Qua ít lâu nữa, cha biết ý con dần dà thông hiểu, chí lớn đã thành đạt, biết tự khinh thường tâm lý ngày trước của mình.
5. (Tính) Hèn mọn, đê tiện. ◎Như: “bỉ phu” kẻ thô bỉ, hẹp hòi, dốt nát, “bỉ lận” keo kiệt.
6. (Tính) Dùng làm lời nói khiêm. ◎Như: “bỉ ý” ý hẹp hòi của tôi, “bỉ nhân” kẻ hèn dốt này. ◇Lưu Hướng : “Quân dục sát chi, thiếp nguyện dĩ bỉ khu dịch phụ chi tử” , (Triệu tân nữ quyên ) Nhà vua muốn giết, thiếp xin lấy thân hèn đổi cho cái chết của cha.

Từ điển Thiều Chửu

① Ấp ngoài ven biên thùy, cõi. Như tứ bỉ bốn cõi.
② Hẹp hòi, hèn mọn. Như bỉ phu kẻ thô bỉ, hẹp hòi, dốt nát. Kẻ keo kiệt tiền của gọi là bỉ lận .
③ Khinh bỉ.
④ Dùng làm lời nói khiêm. Như bỉ ý ý hẹp hòi của tôi, bỉ nhân kẻ hèn dốt này.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thấp hèn, đê tiện, hèn mọn, thô bỉ: Đê hèn, bỉ ổi; Kẻ thô bỉ;
② (Thuộc về) của tôi (tiếng tự xưng khiêm tốn): (cũ) Bỉ nhân, tôi; Thiển ý; Thiển kiến;
③ Khinh bỉ, coi rẻ: Đáng khinh;
④ Nơi biên giới, cõi: Nơi biên giới xa xôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thô tục, xấu xa — Keo kiệt bủn xỉn — Tên một đơn vị hộ tịch thời cổ trung hoa, năm trăm gia đình là một Bỉ — vùng đất biên giới.

Từ điển Trung-Anh

(1) rustic
(2) low
(3) base
(4) mean
(5) to despise
(6) to scorn

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 34

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄅㄧˇ [bǐng ㄅㄧㄥˇ, ㄆㄧˊ]

U+979E, tổng 17 nét, bộ gé 革 (+8 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem “bính bổng” .
2. Một âm là “bỉ”. (Danh) Tên huyện đặt ra thời nhà Hán: “Ngưu Bỉ” , nay thuộc tỉnh Tứ Xuyên.

Tự hình 3

Dị thể 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0