Có 49 kết quả:

㯲 jìn ㄐㄧㄣˋ仅 jìn ㄐㄧㄣˋ侭 jìn ㄐㄧㄣˋ僅 jìn ㄐㄧㄣˋ劲 jìn ㄐㄧㄣˋ勁 jìn ㄐㄧㄣˋ唫 jìn ㄐㄧㄣˋ噤 jìn ㄐㄧㄣˋ墐 jìn ㄐㄧㄣˋ妗 jìn ㄐㄧㄣˋ寖 jìn ㄐㄧㄣˋ尽 jìn ㄐㄧㄣˋ慬 jìn ㄐㄧㄣˋ搢 jìn ㄐㄧㄣˋ晉 jìn ㄐㄧㄣˋ晋 jìn ㄐㄧㄣˋ殣 jìn ㄐㄧㄣˋ浸 jìn ㄐㄧㄣˋ湛 jìn ㄐㄧㄣˋ溍 jìn ㄐㄧㄣˋ濜 jìn ㄐㄧㄣˋ烬 jìn ㄐㄧㄣˋ燼 jìn ㄐㄧㄣˋ琎 jìn ㄐㄧㄣˋ瑨 jìn ㄐㄧㄣˋ瑾 jìn ㄐㄧㄣˋ璡 jìn ㄐㄧㄣˋ盡 jìn ㄐㄧㄣˋ祲 jìn ㄐㄧㄣˋ禁 jìn ㄐㄧㄣˋ縉 jìn ㄐㄧㄣˋ缙 jìn ㄐㄧㄣˋ肵 jìn ㄐㄧㄣˋ荩 jìn ㄐㄧㄣˋ菫 jìn ㄐㄧㄣˋ藎 jìn ㄐㄧㄣˋ覲 jìn ㄐㄧㄣˋ觐 jìn ㄐㄧㄣˋ賮 jìn ㄐㄧㄣˋ贐 jìn ㄐㄧㄣˋ赆 jìn ㄐㄧㄣˋ近 jìn ㄐㄧㄣˋ进 jìn ㄐㄧㄣˋ進 jìn ㄐㄧㄣˋ金 jìn ㄐㄧㄣˋ鋟 jìn ㄐㄧㄣˋ靳 jìn ㄐㄧㄣˋ饉 jìn ㄐㄧㄣˋ馑 jìn ㄐㄧㄣˋ

1/49

jìn ㄐㄧㄣˋ

U+3BF2, tổng 17 nét, bộ mù 木 (+13 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

khung cửa bằng tre, gỗ

Chữ gần giống 6

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ [jǐn ㄐㄧㄣˇ]

U+4EC5, tổng 4 nét, bộ rén 人 (+2 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Mới, chỉ, (không) những: Chỉ trong 5 ngày anh ấy đã làm xong việc. cẩn cẩn [jênjên] Chỉ, mới, chỉ mới: Chỉ đủ ăn thôi; Chỉ mới một tháng. Xem [jìn].

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ngót: Ngót một vạn quân. Xem [jên].

Tự hình 2

Dị thể 5

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ

U+4FAD, tổng 8 nét, bộ rén 人 (+6 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

hết, cạn, xong

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ [jǐn ㄐㄧㄣˇ]

U+50C5, tổng 13 nét, bộ rén 人 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Nừng, ít.
2. (Phó) Chỉ có, chỉ, chẳng qua. ◇Nguyễn Du : “Sở đắc đồng tiền cận ngũ lục” (Thái Bình mại ca giả ) Chỉ kiếm được chừng năm sáu đồng tiền.
3. (Phó) Gần, gần như. ◇Tấn Thư : “Chiến sở sát hại cận thập vạn nhân” (Triệu Vương Luân truyện ) Đánh nhau giết hại gần mười vạn người.

Từ điển Trần Văn Chánh

Mới, chỉ, (không) những: Chỉ trong 5 ngày anh ấy đã làm xong việc. cẩn cẩn [jênjên] Chỉ, mới, chỉ mới: Chỉ đủ ăn thôi; Chỉ mới một tháng. Xem [jìn].

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ngót: Ngót một vạn quân. Xem [jên].

Tự hình 2

Dị thể 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ [jìng ㄐㄧㄥˋ]

U+52C1, tổng 9 nét, bộ lì 力 (+7 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Cứng, mạnh. ◎Như: “kính binh” binh mạnh, “kính thảo” cỏ cứng. ◇Thiền Uyển Tập Anh : “Cao ngạn tật phong tri kính thảo, Bang gia bản đãng thức trung lương” (Viên Chiếu Thiền sư ) Gió lộng bờ cao hay cỏ cứng, Nhà tan nước mất biết trung lương.
2. (Tính) Cứng cỏi, ngay thẳng. ◎Như: “kính tiết” khí tiết chánh trực.
3. (Danh) Sức mạnh, lực lượng. ◎Như: “hữu kính” có sức mạnh, “dụng kính” dùng sức.
4. (Danh) Tinh thần, lòng hăng hái. ◎Như: “giá cá nhân xướng ca chân đái kính” người đó ca hát thật có tinh thần hăng hái.
5. (Danh) Hứng thú, thú vị. ◎Như: “hạ kì một kính, bất như đả cầu khứ” , đánh cờ không thú bằng chơi bóng.
6. (Danh) Bộ dạng, thái độ. ◎Như: “thân nhiệt kính” thái độ thân thiết nồng nhiệt.

Từ điển Trung-Anh

(1) strength
(2) energy
(3) enthusiasm
(4) spirit
(5) mood
(6) expression
(7) interest
(8) CL:[ba3]

Tự hình 3

Dị thể 5

Từ ghép 35

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ [yín ㄧㄣˊ]

U+552B, tổng 11 nét, bộ kǒu 口 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. ngậm miệng lại
2. hít vào

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Ngậm miệng lại;
② Hít.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói mà hai hàm răng rít lại — Cắn chặt miệng lại — Một âm khác là Ngâm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hai hàm răng cắn chặt lại — Ngậm miệng lại — Như chữ Ngâm .

Từ điển Trung-Anh

(1) to stutter
(2) to shut one's mouth
(3) Taiwan pr. [yin2]

Tự hình 2

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ

U+5664, tổng 16 nét, bộ kǒu 口 (+13 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

khoá miệng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngậm miệng không phát ra tiếng nữa, im bặt đi. ◎Như: “cấm khẩu bất ngữ” ngậm miệng không nói.
2. (Danh) Hiện tượng cứng đờ vì kinh sợ hoặc cóng lạnh (làm cho nói không ra tiếng). ◎Như: “đống cấm” lạnh cóng nói không ra tiếng.

Từ điển Thiều Chửu

① Khoá miệng, như chứng lị miệng không ăn uống được gọi là cấm khẩu lị .
② Im bặt đi. Phàm cái gì im không lên tiếng được đều gọi là cấm.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Câm, im bặt đi: Câm miệng, câm mồm;
② Rét run: Rét run.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Miệng cắn chặt lại, không nói được — Đóng chặt lại.

Từ điển Trung-Anh

(1) unable to speak
(2) silent

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 4

Từ ghép 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ [jǐn ㄐㄧㄣˇ]

U+5890, tổng 14 nét, bộ tǔ 土 (+11 nét)
phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dùng bùn đất bôi, trát.
2. (Động) Chôn cất, mai táng. ◇Thi Kinh : “Hành hữu tử nhân, Thượng hoặc cận chi” , (Tiểu nhã , Tiểu bàn ) Trên đường có người chết, Còn có người chôn cất cho.

Từ điển Thiều Chửu

① Bôi, trát.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bôi, trát;
cận thái [jêncài] (thực) (Cây) hoa tím;
③ (văn) Bờ ngòi;
④ (văn) Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trát đất lên ( để làm tường ) — Chôn vùi.

Tự hình 2

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ

U+5997, tổng 7 nét, bộ nǚ 女 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

mợ (vợ của anh trai mẹ)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Từ xưng hô: vợ của anh em mẹ mình. ◎Như: “đại cấm tử” bác gái, “tiểu cấm tử” mợ.

Từ điển Thiều Chửu

① Mợ, vợ anh mẹ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Mợ (vợ của anh mẹ mình). cấm tử [jìnzi] (khn) Mợ, bác gái: Bác gái; Mợ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mợ ( vợ của cậu mình ).

Từ điển Trung-Anh

wife of mother's brother

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 10

Từ ghép 1

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ [qǐn ㄑㄧㄣˇ, qìn ㄑㄧㄣˋ]

U+5BD6, tổng 13 nét, bộ mián 宀 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. ngâm, thấm (nước)
2. dần dần

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Dần dần. § Cũng như “tẩm” . ◎Như: “tẩm thịnh tẩm suy” dần dần thịnh dần dần suy.

Từ điển Trung-Anh

old variant of [jin4]

Tự hình 1

Dị thể 3

Chữ gần giống 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ [jǐn ㄐㄧㄣˇ]

U+5C3D, tổng 6 nét, bộ shī 尸 (+3 nét)
giản thể, chỉ sự

Từ điển phổ thông

hết, cạn, xong

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Tục dùng như chữ “tẫn” . ◇Trần Nhân Tông : “Hoa ảnh chi đầu tẫn hướng đông” (Khuê sầu ) Bóng hoa đầu cành đều hướng về phía đông.
2. Giản thể của chữ .
3. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hết, tận: Lấy không hết; Vô tận; Nghĩ hết mọi cách;
② Hết sức, vô cùng: Hết sức tốt đẹp. tận lực [jìnlì] Tận lực, hết sức: Hết sức giúp đỡ mọi người;
③ Dốc hết, hết, tận: Dốc hết toàn lực; Tận tâm, hết lòng;
④ Làm tròn, tận: Làm tròn nghĩa vụ của mình; Tận trung;
⑤ Đều, toàn, hoàn toàn, hết, tất cả, hết thảy, suốt, mọi, đủ mọi: Trong vườn trồng rất nhiều cây, không thể kể hết ra được; Trong gian nhà nhỏ của anh ấy toàn là sách; Đây toàn là hàng ngoại; Nếm đủ mùi cay đắng; Mọi người đều biết; Bọn bề tôi ngăn cản công việc và làm hại những người có tài, hết thảy đều được làm vạn hộ hầu (Lí Lăng); Suốt tháng mười hai, trong quận không có một tiếng động (Hán thư). tận giai [jìnjie] (văn) Tất cả đều, thảy đều, hết cả: Kĩ nữ ba trăm người, tất cả đều hạng quốc sắc (Lạc Dương già lam kí); Đất bằng và gò cao, đều làm ngập hết cả (Lã thị Xuân thu); tận thị [jìnshì] Toàn bộ là, đều là: Toàn là sản phẩm mới; Quan san khó vượt, ai thương cho kẻ lạc đường; bèo nước gặp nhau, thảy đều là người đất khách (Vương Bột: Đằng vương các tự);
đại tận [dàjìn] Tháng đủ 30 ngày; tiểu tận [xiăo jìn] Tháng thiếu (chỉ có 29 ngày). Xem [jên].

Từ điển Trung-Anh

(1) to use up
(2) to exhaust
(3) to end
(4) to finish
(5) to the utmost
(6) exhausted
(7) finished
(8) to the limit (of sth)
(9) all
(10) entirely

Tự hình 3

Dị thể 4

Từ ghép 113

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ [jǐn ㄐㄧㄣˇ]

U+616C, tổng 14 nét, bộ xīn 心 (+11 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lo lắng
2. chỉ, gần gần, ngót
3. dũng khí

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Dũng khí.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Lo lắng;
② Chỉ, gần gần, ngót.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lo lắng cực khổ — Gấp rút — Thành thật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ có — Một âm khác là Cần.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 4

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ

U+6422, tổng 13 nét, bộ shǒu 手 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cắm, cài

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cắm, cài. ◎Như: “tấn thân” cắm cái hốt vào đai. § Các quan đời xưa đều mặc áo để rủ dải áo xuống và cắm hốt vào bên cạnh nên gọi là “tấn thân”. Nay ta gọi các nhà quan, thân sĩ là “tấn thân” là do nghĩa đó. § Cũng viết là “tấn thân” .
2. (Động) Khua, rung, chấn động. ◇Quốc ngữ : “Bị giáp đái kiếm, đĩnh phi tấn đạc” , (Ngô ngữ ) Mặc áo giáp đeo kiếm, rút gươm rung chuông.

Từ điển Thiều Chửu

① Cắm, cài, tấn thân cắm cái hốt vào đai. Các quan đời xưa đều mặc áo để rủ dải áo xuống và cắm hốt vào bên cạnh nên gọi là tấn thân. Nay ta gọi các con cháu nhà quan là tấn thân là do nghĩa đó. Tục quen viết là tấn thân .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cắm, cài: Cắm cái hốt vào đai, (Ngr) cách ăn vận của quan lại thời xưa, quan lại thời xưa (nói chung).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắm vào — Lay chuyển, làm cho rung động.

Từ điển Trung-Anh

(1) shake
(2) stick into
(3) strike

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ

U+6649, tổng 10 nét, bộ rì 日 (+6 nét)
phồn thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. tiến lên
2. đời nhà Tấn, nước Tấn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tiến, tiến lên. ◎Như: “mạnh tấn” cố tiến lên.
2. (Động) Thăng. ◎Như: “tấn cấp” thăng cấp bậc, “tấn thăng” thăng lên. ◇Thanh sử cảo 稿: “Dĩ công tấn tri phủ” (Quế Trung Hành truyện ) Nhờ có công được thăng làm tri phủ.
3. (Danh) Nhà “Tấn” . “Tư Mã Viêm” lấy nước của nhà Ngụy lên làm vua gọi là nhà “Tấn” (265-316).
4. (Danh) Nước “Tấn”, đời Ngũ đại Thạch Kinh Đường nối nhà “Hậu Đường” lên làm vua gọi là nước “Tấn”. Sử gọi là nhà “Hậu Tấn” (936-947). Đời vua “Thành Vương” nhà Chu phong em là Thúc Ngu ra làm vua đất Đường, sau dời ra đất “Tấn” cũng gọi là nước “Tấn”.
5. (Danh) Tên gọi tắt của tỉnh “Sơn Tây” 西.
6. (Danh) Họ “Tấn”.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đi vào, tiến lên, tiến tới, đưa lên, tăng lên, thăng lên: Cố tiến lên;
② [Jìn] Đời Tấn (Trung Quốc, năm 265-420);
③ Tỉnh Sơn Tây (Trung Quốc) (gọi tắt);
④ (Họ) Tấn.

Từ điển Trung-Anh

(1) to move forward
(2) to promote
(3) to advance

Tự hình 7

Dị thể 9

Từ ghép 10

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ

U+664B, tổng 10 nét, bộ rì 日 (+6 nét)
giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. tiến lên
2. đời nhà Tấn, nước Tấn

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ “tấn” .
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ tấn .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đi vào, tiến lên, tiến tới, đưa lên, tăng lên, thăng lên: Cố tiến lên;
② [Jìn] Đời Tấn (Trung Quốc, năm 265-420);
③ Tỉnh Sơn Tây (Trung Quốc) (gọi tắt);
④ (Họ) Tấn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Tấn .

Từ điển Trung-Anh

(1) to move forward
(2) to promote
(3) to advance

Tự hình 3

Dị thể 9

Từ ghép 10

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ [jǐn ㄐㄧㄣˇ]

U+6BA3, tổng 15 nét, bộ dǎi 歹 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. chết đói
2. chôn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mồ, mả.
2. (Động) Chết đói. ◇Lễ Kí : “Đạo vô cận giả” (Thiên thặng ) Trên đường không có người chết đói.
3. (Động) Chôn cất, mai táng. § Thông “cận” . ◇Ngụy thư : “Lộ kiến hoại trủng lộ quan, trú liễn cận chi” , (Cao Tổ kỉ ) Trên đường thấy mộ đổ nát, quan tài ló ra, dừng xe lại đem chôn.

Từ điển Thiều Chửu

① Chết đói.
② Chôn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Chôn;
② Chết đói.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chôn người chết — Chết đói.

Từ điển Trung-Anh

die of hunger

Tự hình 1

Dị thể 2

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ [qīn ㄑㄧㄣ]

U+6D78, tổng 10 nét, bộ shǔi 水 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. ngâm, thấm (nước)
2. dần dần

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngâm, nhúng. ◎Như: “tẩm thủy” ngâm nước. ◇Giả Tư Hiệp : “Tẩm dược tửu pháp: Dĩ thử tửu tẩm ngũ gia mộc bì, cập nhất thiết dược, giai hữu ích, thần hiệu” : , , , (Tề dân yếu thuật , Bổn khúc tịnh tửu ).
2. (Động) Thấm ướt. ◇Dương Quýnh : “Câu thủy tẩm bình sa” (Tống Phong Thành Vương Thiếu Phủ ) Nước ngòi thấm bãi cát.
3. (Động) Chìm, ngập. ◇Tống sử : “Chân Tông Cảnh Đức nguyên niên cửu nguyệt, Tống Châu ngôn Biện Hà quyết, tẩm dân điền, hoại lư xá” , , , (Hà cừ chí tam ).
4. (Động) Tưới, rót. ◇Hoài Nam Tử : “Phù lâm giang chi hương, cư nhân cấp thủy dĩ tẩm kì viên, giang thủy phất tăng dã” , , (Tinh thần huấn ).
5. (Động) Tỉ dụ ánh chiếu. ◇Tống Tường : “Hướng tịch cựu than đô tẩm nguyệt, Quá hàn tân thụ tiện lưu yên” , 便 (Trùng triển Tây Hồ 西).
6. (Động) Tỉ dụ ở trong một cảnh giới hoặc trong hoạt động tư tưởng nào đó. ◇Đinh Linh : “Mạn mạn đích, tha tựu cánh tẩm tại bất khả cập đích huyễn mộng lí liễu” , (A Mao cô nương , Đệ nhị chương ngũ).
7. (Động) Tẩy, rửa. ◇Trương Hành : “Tẩm thạch khuẩn ư trùng nhai, Trạc linh chi dĩ chu kha” , (Tây kinh phú 西).
8. (Động) Tích chứa nước để tưới vào sông chằm. § Sau cũng phiếm chỉ hồ, đầm, sông, chằm. ◇Lương Chương Cự : “Dâm vũ vi tai, Trực Lệ bách dư châu huyện, giai thành cự tẩm” , , (Quy điền tỏa kí , Thần mộc ).
9. (Động) Thấm nhuần. Tỉ dụ ban cho ân huệ. ◇Tư Mã Tương Như : “Thư thịnh đức, phát hào vinh, thụ hậu phúc, dĩ tẩm lê nguyên” , , , (Phong thiện văn ).
10. (Động) Nhìn kĩ, xét kĩ. ◎Như: “tẩm tưởng” khảo sát sâu xa kĩ lưỡng.
11. (Phó) Dần dần. ◇Kim sử : “Quốc thế tẩm thịnh” (Binh chế ) Thế nước dần thịnh.
12. (Danh) Tên gọi chung các chằm lớn.
13. (Liên) Nếu như, giả sử. ◇Vương Phu Chi : “Tẩm kì bất nhiên, nhi xả khí ngôn lí, tắc bất đắc dĩ thiên vi lí hĩ” , , (Độc tứ thư đại toàn thuyết , Mạnh Tử , Tận tâm thượng ngũ ).
14. § Xem “tẩm hành” .
15. Một âm là “thâm”. § Xem “thâm tầm” .
16. § Cũng như “xâm” . (Động) Xúc phạm, mạo phạm.
17. § Cũng như “xâm” . (Động) Xâm phạm. ◎Như: “thâm lăng” .
18. § Cũng như “xâm” . (Động) Xâm chiếm. ◎Như: “thâm ngư” chiếm đoạt tài vật của người khác.

Từ điển Thiều Chửu

① Tẩm, ngâm.
② Tên gọi chung các chằm lớn.
③ Dần dần, như quốc thế tẩm thịnh thế nước dần thịnh.
④ Tẩm dả ví rồi ra, dùng làm chữ giúp lời.
⑤ Tẩm nhuận chi chấm lời dèm pha ton hót, ý nói lời dèm lần lần nó vào như nước ngấm dần vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngâm, nhúng, tẩm: Ngâm nước; Ngâm giống;
② Đầm, thấm: Áo đầm nước mắt; Miếng vải này không thấm nước;
③ (văn) Tưới: Một ngày tưới trăm;
④ (văn) Sông lớn, chằm lớn, hồ nước: Sông lớn tràn lên đến trời mà không bị chìm chết (Trang tử: Tiêu dao du);
④ (văn) Dần dần: Trong vòng mười ngày, lớn dần ra (Liệt tử);
⑤ (văn) Càng thêm: ! Nếu quyền lực của ông ta càng lớn thì lấy gì để chế phục ông ta! (Hậu Hán thư).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngâm cho thấm vào — Tưới, dội — Dần dần — Càng thêm.

Từ điển Trung-Anh

(1) to immerse
(2) to soak
(3) to steep
(4) gradually

Tự hình 4

Dị thể 14

Chữ gần giống 3

Từ ghép 21

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ [chén ㄔㄣˊ, dān ㄉㄢ, jiān ㄐㄧㄢ, tán ㄊㄢˊ, zhàn ㄓㄢˋ]

U+6E5B, tổng 12 nét, bộ shǔi 水 (+9 nét)
hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sâu, dày. ◎Như: “trạm ân” ơn sâu, “công phu trạm thâm” công phu thâm hậu.
2. (Tính) Thanh, trong. ◎Như: “thần chí trạm nhiên” thần chí thanh thú sáng suốt.
3. (Danh) Họ “Trạm”.
4. Một âm là “đam”. (Danh) Sông “Đam”.
5. (Tính) Vui. ◇Thi Kinh : “Cổ sắt cổ cầm, Hòa lạc thả đam” , (Tiểu nhã , Lộc minh 鹿) Gảy đàn sắt đàn cầm, Vui hòa thỏa thích.
6. Lại một âm là “trầm”. (Động) Chìm, đắm chìm. ◇Hán Thư : “Dĩ độ, giai trầm hang, phá phủ tắng, thiêu lư xá” , , , (Trần Thắng Hạng Tịch truyện ) Qua sông rồi, đều nhận chìm thuyền, đập vỡ nồi niêu, đốt nhà cửa.
7. Một âm nữa là “tiêm”. (Động) Ngâm, tẩm. ◇Lễ Kí : “Tiêm chư mĩ tửu” (Nội tắc ) Ngâm vào rượu ngon.

Tự hình 3

Dị thể 6

Chữ gần giống 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ

U+6E8D, tổng 13 nét, bộ shǔi 水 (+10 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sông Tấn

Từ điển Trung-Anh

(1) water
(2) name of a river

Tự hình 1

Chữ gần giống 4

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ

U+6FDC, tổng 17 nét, bộ shǔi 水 (+14 nét)
phồn & giản thể

Từ điển Trung-Anh

river in Hubei province

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 3

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ

U+70EC, tổng 10 nét, bộ huǒ 火 (+6 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

lửa tàn

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Lửa cháy) tàn: Tro tàn;
② (văn) Nạn binh lửa còn sót lại.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trung-Anh

(1) ashes
(2) embers

Tự hình 2

Dị thể 5

Từ ghép 3

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ

U+71FC, tổng 18 nét, bộ huǒ 火 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

lửa tàn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tro tàn, vật cháy còn dư lại. ◎Như: “dư tẫn” tro tàn. ◇Cù Hựu : “Thần miếu dĩ kinh thành vi hôi tẫn” (Vĩnh Châu dã miếu kí ) Ngôi đền đã hóa thành tro.
2. (Danh) Dân còn sót lại.
3. (Động) Thiêu hủy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Lửa cháy) tàn: Tro tàn;
② (văn) Nạn binh lửa còn sót lại.

Từ điển Trung-Anh

(1) ashes
(2) embers

Tự hình 1

Dị thể 3

Từ ghép 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ

U+740E, tổng 11 nét, bộ yù 玉 (+7 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

viên ngọc bích nhỏ

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ

U+7468, tổng 14 nét, bộ yù 玉 (+10 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

viên ngọc bích nhỏ

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Viên ngọc bích nhỏ.

Tự hình 1

Chữ gần giống 4

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ [jǐn ㄐㄧㄣˇ]

U+747E, tổng 15 nét, bộ yù 玉 (+11 nét)
hình thanh

jìn ㄐㄧㄣˋ

U+74A1, tổng 15 nét, bộ yù 玉 (+11 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

viên ngọc bích nhỏ

Từ điển Trung-Anh

jade-like stone

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ [jǐn ㄐㄧㄣˇ]

U+76E1, tổng 14 nét, bộ mǐn 皿 (+9 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

hết, cạn, xong

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hết, không còn gì nữa. ◎Như: “đông tận xuân lai” mùa đông hết mùa xuân lại. ◇Lí Thương Ẩn : “Xuân tàm đáo tử ti phương tận, Lạp cự thành hôi lệ thủy can” , (Vô đề ) Tằm xuân đến chết, tơ mới hết, Ngọn nến thành tro, nước mắt mới khô.
2. (Động) Đem hết sức ra, nỗ lực. ◎Như: “kiệt tận sở năng” dùng hết khả năng của mình, “tận kì sở trường” lấy hết sở trường của mình.
3. (Động) Chết. ◇Liêu trai chí dị : “Chuyển trắc sàng đầu, duy tư tự tận” , (Xúc chức ) Nằm trằn trọc trên giường, chỉ nghĩ đến tự tử.
4. (Phó) Đều hết, tất cả, toàn bộ. ◎Như: “tận tại ư thử” đều ở đấy hết. ◇Liễu Tông Nguyên : “Vĩnh Châu chi dã sản dị xà, hắc chất nhi bạch chương, xúc thảo mộc tận tử” , , (Bộ xà giả thuyết ) Ở ngoài thành Vĩnh Châu sản sinh một loài rắn lạ, da đen hoa trắng, cây cỏ chạm phải đều chết.
5. (Phó) Rất, quá sức. ◎Như: “tận thiện tận mĩ” hết sức tốt đẹp.
6. (Danh) Lịch cũ gọi tháng đủ 30 ngày là “đại tận” , 29 ngày là “tiểu tận” .
7. § Cũng đọc là “tẫn”.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hết, tận: Lấy không hết; Vô tận; Nghĩ hết mọi cách;
② Hết sức, vô cùng: Hết sức tốt đẹp. tận lực [jìnlì] Tận lực, hết sức: Hết sức giúp đỡ mọi người;
③ Dốc hết, hết, tận: Dốc hết toàn lực; Tận tâm, hết lòng;
④ Làm tròn, tận: Làm tròn nghĩa vụ của mình; Tận trung;
⑤ Đều, toàn, hoàn toàn, hết, tất cả, hết thảy, suốt, mọi, đủ mọi: Trong vườn trồng rất nhiều cây, không thể kể hết ra được; Trong gian nhà nhỏ của anh ấy toàn là sách; Đây toàn là hàng ngoại; Nếm đủ mùi cay đắng; Mọi người đều biết; Bọn bề tôi ngăn cản công việc và làm hại những người có tài, hết thảy đều được làm vạn hộ hầu (Lí Lăng); Suốt tháng mười hai, trong quận không có một tiếng động (Hán thư). tận giai [jìnjie] (văn) Tất cả đều, thảy đều, hết cả: Kĩ nữ ba trăm người, tất cả đều hạng quốc sắc (Lạc Dương già lam kí); Đất bằng và gò cao, đều làm ngập hết cả (Lã thị Xuân thu); tận thị [jìnshì] Toàn bộ là, đều là: Toàn là sản phẩm mới; Quan san khó vượt, ai thương cho kẻ lạc đường; bèo nước gặp nhau, thảy đều là người đất khách (Vương Bột: Đằng vương các tự);
đại tận [dàjìn] Tháng đủ 30 ngày; tiểu tận [xiăo jìn] Tháng thiếu (chỉ có 29 ngày). Xem [jên].

Từ điển Trung-Anh

(1) to use up
(2) to exhaust
(3) to end
(4) to finish
(5) to the utmost
(6) exhausted
(7) finished
(8) to the limit (of sth)
(9) all
(10) entirely

Tự hình 5

Dị thể 4

Từ ghép 112

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ [jīn ㄐㄧㄣ]

U+7972, tổng 11 nét, bộ qí 示 (+7 nét)
phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khí không lành, khí bất tường. ◎Như: “khí tẩm” cái khí không lành, cũng như “yêu khí” .
2. (Tính) Mạnh, tốt, thịnh đại. ◇Hậu Hán Thư : “Tẩm uy thịnh dong” (Ban Bưu truyện hạ ) Oai nghi cao lớn.

Từ điển Thiều Chửu

① Khí tẩm cái khí không lành, cũng như yêu khí .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Khí xấu (không lành);
② Mạnh khỏe, cường tráng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khí âm dương lẫn lộn.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ [jīn ㄐㄧㄣ]

U+7981, tổng 13 nét, bộ qí 示 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngăn, chận, không cho phép. ◎Như: “cấm đổ” cấm cờ bạc. ◇Sử Kí : “Binh toại loạn, độn tẩu, Triệu tướng tuy trảm chi, bất năng cấm dã” , , , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Thế là quân (Triệu) rối loạn, chạy trốn, tướng Triệu dù có chém, cũng không cấm cản được.
2. (Động) Giam cấm, giam giữ. ◎Như: “câu cấm” bắt giam, “tù cấm” giam tù.
3. (Danh) Chỗ vua ở. ◎Như: “cung cấm” cung vua. ◇Sử Kí : “Nhị Thế thường cư cấm trung, dữ Cao quyết chư sự” , (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ) Nhị Thế thường ở trong cung cấm, cùng với Triệu Cao quyết định mọi việc.
4. (Danh) Điều kiêng kị. ◎Như: “nhập quốc vấn cấm” đến nơi nào đó phải hỏi cho biết những điều kị húy.
5. (Danh) Hành vi mà pháp luật hoặc tập tục không cho phép. ◎Như: “tửu cấm” sự cấm rượu.
6. (Danh) Khay nâng rượu.
7. Một âm là “câm”. (Động) Đương nổi, chịu đựng nổi. ◇Nguyễn Du : “Thành nam thùy liễu bất câm phong” (Thương Ngô Trúc Chi ca ) Thành nam liễu rủ không đương nổi với gió.
8. (Động) Nhịn, nín, cầm. ◎Như: “ngã bất câm tiếu liễu khởi lai” tôi không nín cười được.
9. (Phó) Dùng được, dùng tốt (nói về vật dụng). ◎Như: “giá song hài chân cấm xuyên” 穿 đôi giày này mang bền thật.

Từ điển Thiều Chửu

① Cấm chế.
② Chỗ vua ở gọi là cung cấm .
③ Giam cấm.
④ Kiêng.
⑤ Ðiều cấm.
⑥ Cái đồ nâng chén rượu, cái khay.
⑦ Một âm là câm. Ðương nổi, thơ Nguyễn Du : Thành nam thùy liễu bất câm phong thành nam liễu rủ khôn ngăn gió.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chịu đựng: Chịu đựng được thử thách; Không chịu được rét;
② Bền: 穿 Chiếc áo này bền lắm;
③ Nín, nhịn, cầm: Tôi không nín được cười; Tôi không sao cầm được nước mắt. Xem [jìn].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cấm: Cấm cờ bạc;
② Giam, giam cầm: Giam cầm, giam giữ;
③ Điều cấm, lệnh cấm: Phạm điều cấm, làm trái lệnh cấm;
④ Chỗ cấm, khu cấm: Cung cấm;
⑤ (văn) Khay nâng rượu. Xem [jin].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thắng được bằng sức mạnh — Chế ngự được — Một âm khác là Cấm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái khay đựng các li rượu — Không cho làm — Kín đáo, không cho người khác biết — Nơi vua ở — Giam, nhốt lại.

Từ điển Trung-Anh

(1) to prohibit
(2) to forbid

Tự hình 4

Từ ghép 103

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ

U+7E09, tổng 16 nét, bộ mì 糸 (+10 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

lụa đào, lụa đỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lụa đào (màu đỏ). ◎Như: “tấn thân” người cầm hốt mà xỏa tay áo đỏ, chỉ quan viên, thân sĩ hoặc người thượng lưu (thời xưa). ◇Liêu trai chí dị : “Quảng Đông hữu tấn thân Phó thị, niên lục thập dư” , Ở Quảng Đông có Phó ông vốn dòng thế phiệt, tuổi ngoài sáu mươi. § Cũng viết là “tấn thân” .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lụa đào, vóc đỏ.

Từ điển Trung-Anh

red silk

Tự hình 2

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ

U+7F19, tổng 13 nét, bộ mì 糸 (+10 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

lụa đào, lụa đỏ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lụa đào, vóc đỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trung-Anh

red silk

Tự hình 2

Dị thể 3

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ

U+80B5, tổng 8 nét, bộ ròu 肉 (+4 nét)
phồn & giản thể

Từ điển Trung-Anh

table

Tự hình 2

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ

U+8369, tổng 9 nét, bộ cǎo 艸 (+6 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cỏ tẫn (màu vàng, dùng để nhuộm)
2. tiến lên
3. củi cháy còn thừa

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cỏ tẫn (Arthra-xon hispidus, loại cỏ dùng làm nguyên liệu giấy, làm thuốc nhuộm vàng, còn gọi là hoàng thảo);
② (văn) Trung, trung thành: Bề tôi trung thành, trung thần;
③ (văn) Củi cháy còn thừa.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trung-Anh

(1) Arthraxon ciliare
(2) loyal

Tự hình 2

Dị thể 3

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ [jǐn ㄐㄧㄣˇ, qín ㄑㄧㄣˊ]

U+83EB, tổng 11 nét, bộ cǎo 艸 (+8 nét)
phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rau cần cạn (lat. Viola verecunda). § Còn gọi là “hạn cần” .

Từ điển Thiều Chửu

① Rau cần cạn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đất sét — Thành thật — Một âm khác là Cận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Cận . Một âm khác là Cần.

Tự hình 1

Dị thể 5

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ

U+85CE, tổng 17 nét, bộ cǎo 艸 (+14 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cỏ tẫn (màu vàng, dùng để nhuộm)
2. tiến lên
3. củi cháy còn thừa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ “tẫn” (Arthraxon ciliare). § Thân nó dùng để nhuộm vàng, nên còn gọi là “hoàng thảo” .
2. (Tính) Trung thành. ◎Như: “trung tẫn” trung thành. ◇Thi Kinh : “Vương chi tẫn thần, Vô niệm nhĩ tổ” , (Đại nhã , Văn vương ) Những bề tôi trung nghĩa của nhà vua, Hãy nghĩ đến tổ tiên của mình.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cỏ tẫn (Arthra-xon hispidus, loại cỏ dùng làm nguyên liệu giấy, làm thuốc nhuộm vàng, còn gọi là hoàng thảo);
② (văn) Trung, trung thành: Bề tôi trung thành, trung thần;
③ (văn) Củi cháy còn thừa.

Từ điển Trung-Anh

(1) Arthraxon ciliare
(2) loyal

Tự hình 1

Dị thể 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ [jǐn ㄐㄧㄣˇ]

U+89B2, tổng 18 nét, bộ jiàn 見 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hầu, đến chầu. ◎Như: “cung dưỡng phụng cận” hiến cúng và phụng hầu.
2. (Động) Yết kiến, bái phỏng, gặp. ◇Tả truyện : “Tuyên Tử tư cận ư Tử Sản” (Thành Công lục niên ) Tuyên Tử yết kiến riêng Tử Sản.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chỉ (như , bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Yết kiến, bái yết, đến hầu (người trên).

Từ điển Trung-Anh

(history) to have an audience with the Emperor

Tự hình 2

Dị thể 4

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ [jǐn ㄐㄧㄣˇ]

U+89D0, tổng 15 nét, bộ jiàn 見 (+11 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chỉ (như , bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Yết kiến, bái yết, đến hầu (người trên).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trung-Anh

(history) to have an audience with the Emperor

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 2

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ

U+8CEE, tổng 16 nét, bộ bèi 貝 (+9 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

đồ cống

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Sâm tẫn” vật quý báu để tiến cống.
2. (Động) “Sâm tẫn” tiến cống bảo vật.
3. § Cũng như “tẫn” .

Từ điển Trung-Anh

farewell presents

Tự hình 2

Dị thể 3

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ

U+8D10, tổng 21 nét, bộ bèi 貝 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

đồ cống

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiền của, lễ vật đem tặng để tiễn người lên đường. ◇Liêu trai chí dị : “Hứa kiên từ dục hành, chúng nãi chiết giản bão bộc, tranh lai trí tẫn” , , (Vương Lục Lang ) Hứa cố từ chối định đi, mọi người truyền tin cho nhau, ôm đồm tranh nhau đưa tặng lễ vật.
2. (Danh) Tiền của, vật quý báu để tiến cống. ◎Như: “sâm tẫn” đồ quý báu để tiến cống.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Đồ cống: Đồ quý báu để tiến cống;
② Đồ tặng tiễn người lên đường (như ).

Từ điển Trung-Anh

farewell presents

Tự hình 2

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ

U+8D46, tổng 10 nét, bộ bèi 貝 (+6 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

đồ cống

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Đồ cống: Đồ quý báu để tiến cống;
② Đồ tặng tiễn người lên đường (như ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trung-Anh

farewell presents

Tự hình 2

Dị thể 6

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ [ㄐㄧˋ]

U+8FD1, tổng 7 nét, bộ chuò 辵 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

gần, bên cạnh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gần, ở sát bên. ◎Như: “cận chu giả xích ” gần son thì đỏ. ◇Sử Kí : “Ngô nhập Quan, thu hào bất cảm hữu sở cận, tịch lại dân, phong phủ khố, nhi đãi tướng quân” , , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Tôi vào (Hàm Cốc) Quan, tơ hào không dám gần, ghi tên quan lại và dân chúng vào sổ (hộ tịch), niêm phong các kho đụn để đợi tướng quân.
2. (Động) Truy cầu, mong tìm. ◎Như: “cận danh” mong tìm danh tiếng, “cận lợi” trục lợi.
3. (Tính) Gần (khoảng cách ngắn về thời gian hoặc không gian). ◎Như: “cận đại” đời gần đây. ◇Đào Uyên Minh : “Duyên khê hành, vong lộ chi viễn cận” , (Đào hoa nguyên kí ) Men theo dòng khe mà đi, quên mất đường xa gần.
4. (Tính) Thân gần. ◎Như: “cận thuộc” thân thuộc.
5. (Tính) Đắc sủng, được tin dùng, được thương yêu. ◎Như: “cận đang” quan thái giám được tin cậy, “cận ái” được vua sủng ái.
6. (Tính) Đơn giản, dễ hiểu. ◇Mạnh Tử : “Ngôn cận nhi chỉ viễn giả thiện ngôn dã” (Tận tâm hạ ) Lời nói đơn giản mà ý tứ sâu xa ấy là lời nói hay vậy.
7. (Tính) Nông cạn, tầm thường. ◎Như: “cận thức” kiền thức nông cạn, “cận khí” người tài năng tầm thường.
8. (Tính) Gần giống như, từa tựa. ◎Như: “bút ý cận cổ” ý văn viết gần giống như lối cổ.
9. (Phó) Gần, sát. ◎Như: “cận bán” gần nửa.

Từ điển Thiều Chửu

① Gần, đường đất cách nhau gần gọi là cận, thời gian cách nhau còn ít gọi là cận. Như cận đại đời gần đây.
② Thiển cận, cái gì thường thấy luôn mà dễ biết gọi là cận. Như Mạnh Tử nói ngôn cận nhi chỉ viễn giả thiện ngôn dã nói gần mà ý tứ xa ấy là lời nói hay vậy.
③ Gần giống như, từa tựa. Như bút ý cận cổ ý văn viết gần giống như lối cổ.
④ Thiết dụng, cần dùng.
⑤ Một âm là cấn. Thân gần.
⑥ Lại một âm là kí. Ðã, rồi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gần, bên: Láng giềng gần; Nói gần mà ý xa là khéo nói vậy (Mạnh tử);
② Ngót, gần, giống như, từa tựa, gần gũi: Ngót 500 người; Giống như; Dễ gần gũi người khác; Ý văn gần giống như lối cổ;
③ Thân, gần: Thân với nhau; Họ gần;
④ Cận, thiển cận: Thiển cận;
⑤ (văn) Thiết dụng, cần dùng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gần, trái với xa — Nông cạn hẹp hòi. Chẳng hạn thiển cận — thân thiết với.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trợ từ cuối câu, có nghĩa: Như vậy. Mà thôi vậy — Một âm là Cận.

Từ điển Trung-Anh

(1) near
(2) close to
(3) approximately

Tự hình 4

Dị thể 5

Từ ghép 157

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ

U+8FDB, tổng 7 nét, bộ chuò 辵 (+4 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

đi lên, tiến lên

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tiến lên, đi trước, cải tiến: Tiến một bước.tiến nhi [jìn 'ér] Sau đó, rồi mới: Học xong lớp văn hoá cơ bản rồi mới học chuyên môn được;
② Vào: Vào cửa; Vào nhà máy;
③ Thu vào, mua vào: Thu tiền vào; Mua hàng;
④ (văn) Dâng: Dâng đồ cống; Dâng biểu;
⑤ (văn) Đời, lớp: Đời trước, tiền bối;
⑥ (văn) Ăn, dùng: Chúng ta sẽ cùng ăn cơm chiều;
⑦ Dãy, sân trong (nhà): Trong sân này có hai dãy nhà.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trung-Anh

(1) to go forward
(2) to advance
(3) to go in
(4) to enter
(5) to put in
(6) to submit
(7) to take in
(8) to admit
(9) (math.) base of a number system
(10) classifier for sections in a building or residential compound

Tự hình 2

Dị thể 5

Từ ghép 225

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ

U+9032, tổng 11 nét, bộ chuò 辵 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

đi lên, tiến lên

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Di động hướng về phía trước hoặc phía trên. § Đối lại với “thoái” 退. ◎Như: “tiền tiến” đi tới phía trước, “tiến công” đánh tới, tấn công.
2. (Động) Vào. ◎Như: “tiến môn” vào cửa, “nhàn nhân miễn tiến” người vô sự xin đừng vào. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Kim đại khai thành môn, tất hữu mai phục. Ngã binh nhược tiến, trúng kì kế dã” , . , (Đệ cửu thập ngũ hồi) Nay cửa thành mở toang, tất có mai phục. Quân ta mà vào là trúng kế của họ.
3. (Động) Dâng, cống. ◎Như: “tiến cống” dâng cống, “tiến biểu” dâng biểu (lên vua).
4. (Động) Đề cử. ◎Như: “tiến hiền” tiến cử người có tài năng, đạo đức.
5. (Động) Cố gắng, nỗ lực. ◎Như: “tiến thủ” nỗ lực đạt được mục đích.
6. (Động) Thu, mua. ◎Như: “tiến hóa” mua hàng vào, “tiến khoản” thu tiền.
7. (Danh) Bọn, lũ, lớp người. ◎Như: “tiên tiến” bậc đi trước. § Cũng như “tiền bối” .
8. (Danh) Phần, dãy (trong nhà cửa cất theo lối xưa ở Trung Quốc). ◎Như: “lưỡng tiến viện tử” hai dãy nhà.
9. (Danh) Họ “Tiến”.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tiến lên, đi trước, cải tiến: Tiến một bước.tiến nhi [jìn 'ér] Sau đó, rồi mới: Học xong lớp văn hoá cơ bản rồi mới học chuyên môn được;
② Vào: Vào cửa; Vào nhà máy;
③ Thu vào, mua vào: Thu tiền vào; Mua hàng;
④ (văn) Dâng: Dâng đồ cống; Dâng biểu;
⑤ (văn) Đời, lớp: Đời trước, tiền bối;
⑥ (văn) Ăn, dùng: Chúng ta sẽ cùng ăn cơm chiều;
⑦ Dãy, sân trong (nhà): Trong sân này có hai dãy nhà.

Từ điển Trung-Anh

(1) to go forward
(2) to advance
(3) to go in
(4) to enter
(5) to put in
(6) to submit
(7) to take in
(8) to admit
(9) (math.) base of a number system
(10) classifier for sections in a building or residential compound

Tự hình 5

Dị thể 4

Từ ghép 226

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ [jīn ㄐㄧㄣ]

U+91D1, tổng 8 nét, bộ jīn 金 (+0 nét)
hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Kim loại. ◎Như: vàng, bạc, đồng, sắt, thiếc, ngày xưa gọi là “ngũ kim” năm loài kim.
2. (Danh) Vàng. § Tục gọi là “hoàng kim” .
3. (Danh) Tiền. ◎Như: “hiện kim” tiền mặt.
4. (Danh) Tiếng “kim”, một thứ tiếng trong bát âm. ◎Như: tiếng cái kiểng, cái thanh la gọi là tiếng kim. Ngày xưa thu quân thì khoa chiêng, nên gọi là “minh kim thu quân” .
5. (Danh) Đồ binh, vũ khí như đao, kiếm, giáo, mác, v.v. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Tào Tháo lan trụ, đại tát nhất trận, trảm thủ vạn dư cấp, đoạt đắc kì phan, kim cổ mã thất cực đa” , , , , (Đệ nhất hồi ) Tào Tháo đón đánh một trận kịch liệt, chém giết hơn một vạn người, cướp được cờ, trống, ngựa, khí giới rất nhiều.
6. (Danh) Nhà “Kim” (1115-1234), một giống rợ diệt nhà “Bắc Tống” , lấy được vùng Đông tam tỉnh Mông Cổ và phía bắc nước Tàu, truyền mười đời vua, nối đời 120 năm, sau bị nhà “Nguyên” lấy mất.
7. (Danh) Một trong “ngũ hành” . § Cổ nhân thường lấy âm dương ngũ hành giải thích biến hóa của các mùa, mùa thu trong ngũ hành thuộc Kim, nên gọi gió thu là “kim phong” .
8. (Danh) Sao “Kim”, nói tắt của “Kim tinh” , một trong tám hành tinh lớn.
9. (Danh) Họ “Kim”.
10. (Tính) Có màu vàng. ◎Như: “kim ngư” cá vàng. ◇Tiết Đào : “Kim cúc hàn hoa mãn viện hương” 滿 (Cửu nhật ngộ vũ ) Cúc vàng hoa lạnh thơm khắp sân.
11. (Tính) Bền, vững, kiên cố. ◎Như: “kim thành” thành bền vững như vàng.
12. (Tính) Quý trọng, trân quý. ◎Như: “kim khẩu” miệng vàng, “kim ngôn” lời vàng, lời của các bậc thánh hiền nói. ◇Hồng Lâu Mộng : “Nãi nãi dã yếu bảo trọng kim thể tài thị” (Đệ thập ngũ hồi) Mợ cũng cần phải giữ gìn sức khỏe (thân thể vàng ngọc) mới được.

Tự hình 5

Dị thể 8

Chữ gần giống 1

Từ ghép 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khắc, điêu khắc. ◎Như: “tẩm bản” khắc bản in.
2. Một âm là “tiêm”. (Tính) Nhọn.

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ

U+9773, tổng 13 nét, bộ gé 革 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ngựa cận (2 con ngựa chạy trong ở xe 4 ngựa)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngày xưa đóng xe bốn ngựa, hai con ở trong gọi là “phục mã” hay gọi là “cận” , hai con ở ngoài gọi là “tham mã” . § Ngựa “tham” phải theo ngựa “phục” mà đi, cho nên cùng theo đuổi nhau không rời gọi là “tham cận” .
2. (Danh) Họ “Cận”.
3. (Động) Keo kiệt, lận tích, bủn xỉn. ◇Tô Thức : “Thượng hộ hữu mễ giả, giai cận tá bất khẳng xuất” , (Hàng Châu thượng chấp chánh thư ) Nhà trên có gạo, đều keo lận không chịu đem ra cho vay.
4. (Động) Trêu, quấy, đùa, trào lộng. ◇Tân Đường Thư : “Tích chi sĩ, dĩ túy thất chức, hương nhân cận chi” , , (Vương Tích truyện ) (Vương) Tích làm quan, vì say rượu mất chức, người làng diễu cợt ông.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngày xưa đóng xe bốn ngựa, hai con ở trong gọi là phục mã hay gọi là cận , hai con ở ngoài gọi là tham mã . Ngựa tham phải theo ngựa phục mà đi, cho nên cùng theo đuổi nhau không rời gọi là tham cận .
② Keo lận, trù trứ không dám cho ngay gọi là cận.
③ Trêu, quấy, đùa làm cho xấu hổ.
④ Lấy.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Hai ngựa trong của xe tứ mã;
② Bủn xỉn, keo lận, keo kiệt;
③ Trêu, quấy, đùa, làm cho xấu hổ;
④ Lấy;
⑤ [Jìn] (Họ) Cận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đai buộc quanh bụng ngựa.

Từ điển Trung-Anh

(1) martingale
(2) stingy

Tự hình 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jìn ㄐㄧㄣˋ [jǐn ㄐㄧㄣˇ]

U+9991, tổng 14 nét, bộ shí 食 (+11 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. chết đói
2. chôn

Tự hình 2

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0