Có 45 kết quả:

㕥 yǐ ㄧˇ㠯 yǐ ㄧˇ乙 yǐ ㄧˇ乚 yǐ ㄧˇ以 yǐ ㄧˇ依 yǐ ㄧˇ倚 yǐ ㄧˇ偯 yǐ ㄧˇ几 yǐ ㄧˇ尾 yǐ ㄧˇ崺 yǐ ㄧˇ已 yǐ ㄧˇ扆 yǐ ㄧˇ掜 yǐ ㄧˇ攺 yǐ ㄧˇ旖 yǐ ㄧˇ栘 yǐ ㄧˇ椅 yǐ ㄧˇ檥 yǐ ㄧˇ汽 yǐ ㄧˇ猗 yǐ ㄧˇ矣 yǐ ㄧˇ綺 yǐ ㄧˇ臆 yǐ ㄧˇ舣 yǐ ㄧˇ艤 yǐ ㄧˇ苡 yǐ ㄧˇ苢 yǐ ㄧˇ蚁 yǐ ㄧˇ蛾 yǐ ㄧˇ螘 yǐ ㄧˇ蟻 yǐ ㄧˇ踦 yǐ ㄧˇ轙 yǐ ㄧˇ迆 yǐ ㄧˇ迤 yǐ ㄧˇ釔 yǐ ㄧˇ錡 yǐ ㄧˇ钇 yǐ ㄧˇ锜 yǐ ㄧˇ阤 yǐ ㄧˇ雉 yǐ ㄧˇ顗 yǐ ㄧˇ鳦 yǐ ㄧˇ齮 yǐ ㄧˇ

1/45

ㄧˇ [shēn ㄕㄣ]

U+3565, tổng 5 nét, bộ kǒu 口 (+2 nét)
phồn thể

Từ điển Trung-Anh

old variant of [yi3]

Tự hình 1

Bình luận 0

ㄧˇ

U+382F, tổng 5 nét, bộ jǐ 己 (+2 nét)
phồn thể

Từ điển Trung-Anh

old variant of [yi3]

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

ㄧˇ [zhé ㄓㄜˊ]

U+4E59, tổng 1 nét, bộ yī 乙 (+0 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

1. Ất (ngôi thứ hai thuộc hàng Can)
2. bộ ất

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Can “Ất” , can thứ hai trong “thiên can” mười can.
2. (Danh) Ruột. ◇Lễ Kí : “Ngư khứ ất, miết khứ xú” , (Nội tắc ) Cá bỏ ruột, ba ba bỏ hậu môn.
3. (Danh) Xem sách đến lúc tạm ngừng, đánh dấu lại gọi là “ất” . ◇Sử Kí : “Nhân chủ tòng thượng phương độc chi, chỉ, triếp ất kì xứ, độc chi nhị nguyệt nãi tận” , , , (Hoạt kê truyện , Đông Phương Sóc truyện ) Nhà vua từ trên đọc xuống, đọc ngừng lại chỗ nào thì đánh dấu chỗ đó, đọc hai tháng mới hết.
4. (Danh) Viết có chỗ mất, ngoặc cái dấu để chữa cũng gọi là “ất”.
5. (Danh) Họ “Ất”.
6. (Đại) Tiếng gọi thay cho người hoặc tên đất. ◎Như: “mỗ ất” ông đó, “ất địa” đất kia.
7. (Tính) Thuộc hàng thứ hai. ◎Như: “ất đẳng” hàng thứ hai, “ất cấp” bậc hai, “ất ban” ban thứ hai.

Từ điển Thiều Chửu

① Can ất, can thứ hai trong mười can.
② Xem sách đến lúc thôi đánh dấu lại cũng gọi là ất , viết có chỗ mất, ngoặc cái dấu để chữa cũng gọi là ất.
③ Ruột, như kinh Lễ nói: ngư khử ất cá bỏ ruột.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngôi thứ hai trong thập can, thứ 2, số 2, loại B: Lớp thứ 2, lớp B;
② (văn) Con én, chim én: Không phải con le thì là con én (Chu Dung: Đáp Chu Ngung thư);
③ (văn) Đánh dấu chữ ất trên sách (để ghi nhớ đã đọc tới đoạn nào, hoặc để làm dấu chỗ bị mất chữ): Nhà vua từ phía trên đọc xuống, đến lúc ngừng đọc, liền đánh dấu chữ ất vào chỗ đó (Sử kí: Hoạt kê liệt truyện);
④ (văn) Ruột: Cá bỏ ruột;
⑤ [Yê] (Họ) Ất.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị thứ nhì trong Thập can — Chỉ hạng thứ, hạng nhì — Điều ghi chú, bổ khuyết cho một câu, một chữ nào trong lúc đọc sách — Họ người — Tên một bộ trong các bộ chữ Trung Hoa.

Từ điển Trung-Anh

(1) second of the ten Heavenly Stems [shi2 tian1 gan1]
(2) second in order
(3) letter "B" or roman "II" in list "A, B, C", or "I, II, III" etc
(4) second party (in legal contract, usually [yi3 fang1], as opposed to [jia3 fang1])
(5) ethyl
(6) bent
(7) winding
(8) radical in Chinese characters (Kangxi radical 5)
(9) ancient Chinese compass point: 105°

Tự hình 5

Dị thể 3

Từ ghép 75

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄧˇ [háo ㄏㄠˊ, ㄧㄚˋ]

U+4E5A, tổng 1 nét, bộ yī 乙 (+0 nét)
phồn thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

1. chữ nước Tề, Lỗ xưa dùng gọi một loài chim màu đen, âm đọc dựa theo tiếng kêu
2. như chữ "ất"
3. như chữ "ất"

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

ㄧˇ

U+4EE5, tổng 4 nét, bộ rén 人 (+2 nét)
phồn & giản thể, tượng hình & hình thanh

Từ điển phổ thông

1. dùng, sử dụng
2. bởi vì
3. lý do

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lấy, dùng, làm. ◎Như: “dĩ lễ đãi chi” lấy lễ mà tiếp đãi, “dĩ thiểu thắng đa” lấy ít thắng nhiều.
2. (Giới) Vì, do, theo, bằng. ◇Luận Ngữ : “Quân tử bất dĩ ngôn cử nhân, bất dĩ nhân phế ngôn” , (Vệ Linh Công ) Người quân tử không vì lời nói (khéo léo, khoe khoang) mà đề cử người (không tốt), không vì người (phẩm hạnh xấu) mà chê bỏ lời nói (phải).
3. (Giới) Theo, bằng. ◇Mạnh Tử : “Sát nhân dĩ đĩnh dữ nhận, hữu dĩ dị hồ?” , (Lương Huệ Vương thượng ) Giết người bằng gậy hay bằng mũi nhọn, có khác gì nhau đâu?
4. (Giới) Thêm vào các từ chỉ phương hướng (trái, phải, trên, dưới, trước, sau) để biểu thị vị trí hoặc giới hạn. ◎Như: “tự cổ dĩ lai” từ xưa tới nay, “dĩ tây” 西 về phía tây, “giá cách tại nhất thiên nguyên dĩ thượng” giá từ một ngàn nguyên trở lên.
5. (Liên) Mà. ◇Thi Kinh : “Chiêm vọng phất cập, Trữ lập dĩ khấp” , (Bội phong , Yến yến ) Trông theo không kịp, Đứng lâu mà khóc.
6. (Liên) Và, với. ◇Hàn Dũ : “Phàm kim chi nhân cấp danh dĩ quan” Tất cả những người đời nay đều gấp cầu danh vọng và quan tước.
7. (Danh) Lí do. ◇Lí Bạch : “Cổ nhân bỉnh chúc dạ du, lương hữu dĩ dã” , (Xuân dạ yến đào lý viên tự ) Cổ nhân đốt đuốc chơi đêm, thật có nguyên do vậy.
8. (Danh) Họ “Dĩ”.
9. § Thông “dĩ” .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lấy, đem, dùng, do, bằng: Lấy ít thắng nhiều; Lấy năm (nơi) được mùa để bù vào năm (nơi) mất mùa; Đem gia tài hàng ức vạn để giúp hắn (Đại Nam chính biên liệt truyện); Đem thư gởi trước cho Tào Tháo, giả nói rằng muốn đầu hàng (Tư trị thông giám); , ? Giết người bằng gậy và bằng dao, có gì khác nhau không? (Mạnh tử); , Đang lúc ấy, tôi đã trông thấy nó bằng thần chứ không bằng mắt (Trang tử);
② Với, cùng với (dùng như ): , Thiên hạ có biến, vua cắt đất Hán Trung để giảng hoà với Sở (Chiến quốc sách); , Bệ hạ khởi nghiệp áo vải, cùng với bọn người này lấy thiên hạ (Sử kí);
③ Theo, căn cứ vào: Theo thứ tự ngồi vào chỗ; Khi lập đích tử (con vợ cả) làm thái tử thì dựa theo thứ tự lớn nhỏ chứ không dựa theo chỗ hiền hay không hiền (Công Dương truyện) ( dùng như ); , Người quân tử không cất nhắc người căn cứ vào lời nói, không bỏ lời nói căn cứ vào người (Luận ngữ);
④ Với tư cách là: Triệu Thực Kì với tư cách là người có tước vương, làm chức hữu tướng quân (Sử kí);
⑤ Ở (chỉ nơi chốn): Vội vàng bôn tẩu ở trước và sau (quân vương) (Khuất Nguyên: Li tao);
⑥ Vào lúc (chỉ thời gian): , Ta về đến nhà vào giờ mùi, còn em chết vào giờ thìn (Viên Mai: Tế muội văn); Văn sinh vào ngày mồng năm tháng năm (Sử kí);
⑦ Vì, nhờ (chỉ nguyên nhân): Lưu Công Cán vì thất kính mà mắc tội (Thế thuyết tân ngữ); Mà tôi vì có nghề bắt rắn mà riêng được còn (Liễu Tôn Nguyên); Vì việc công mà bị bãi chức (Việt điện u linh lập);
⑧ Để, nhằm: Để đợi thời cơ; , Thái tử và các tân khách biết chuyện đều mặc khăn trắng áo trắng để tiễn Kinh Kha lên đường (Sử kí);
⑨ Để đến nỗi (biểu thị kết quả): , , Ngày xưa vua Tần Mục công không theo lời của Bá Lí Hề và Kiển Thúc, để đến nỗi quân bị thua (Hán thư); Lúc vui mừng thì đến quên cả mọi điều lo (Luận ngữ);
⑩ (văn) Mà, và: Tường thành cao mà dày; Tất cả những người đời nay đều gấp cầu danh vọng và quan tước (Hàn Dũ); Âm thanh đời thịnh thì bình yên mà vui vẻ (Lễ kí);Mà (biểu thị một ý nghịch lại hoặc cộng góp): , Sống mà nhục, không bằng chết mà vinh (Đại đới lễ); Giả Đà biết nhiều mà lại cung kính (Quốc ngữ); , ? Thân mà tránh được hại thì còn lo gì nữa (Tả truyện);
⑫ Dùng như (đặt sau hình dung từ): , Mình làm trái đạo trời mà lại đi đánh dẹp người, thì khó thoát khỏi được (Tả truyện); , Chúng bạn thân li, khó mà thành công được (Tả truyện); , Nước Việt ở xa, dễ cho việc lánh nạn (Hàn Phi tử);
⑬ Vì (liên từ, biểu thị quan hệ nhân quả): , , , Trịnh Hầu và Tần Bá bao vây nước Trịnh, vì Trịnh vô lễ với Tấn, mà lại hai lòng với Sở (Tả truyện); , Vì vùng này quá vắng vẻ, nên không thể ở lâu được (Liễu Tôn Nguyên);
⑭ Cho là (động từ): Đều cho là đẹp hơn Từ công (Chiến quốc sách);
⑮ Dùng: , Người trung không được dùng, người hiền không được tiến cử (Sở từ: Thiệp giang);
⑯ Này (biểu thị sự cận chỉ): Thiếp chỉ có một thái tử này (Hán thư);
⑰ Vì sao (đại từ nghi vấn): ? Ai biết vì sao như thế? (Thiên công khai vật: Tác hàm);
⑱ Ở đâu, nơi nào: , Tìm ngựa nơi đâu? Ở dưới cánh rừng (Thi Kinh: Bội phong, Kích cổ);
⑲ Đã (phó từ, dùng như ): Vốn đã lấy làm lạ về điều đó (Sử kí: Trần Thiệp thế gia);
⑳ Quá, rất, lắm: , ? Việc báo thù của ông há chẳng quá lắm ru? (Sử kí); ㉑ Chỉ có: ! Cái mà nhà ông thiếu chỉ có điều nghĩa mà thôi (Chiến quốc sách); ㉒ Lại (dùng như ): , , Lính cũ chưa chắc đánh giỏi, lại phạm điều cấm kịcủa thiên thời, ta nhất định thắng được họ (Tả truyện); ㉓ Đặt trước những từ như , , , , , 西, , , , … để chỉ rõ giới hạn về thời gian, phương hướng, nơi chốn hoặc số lượng: Trước đây; Trên đây; Dưới hai mươi tuổi; , , Từ đời Trung hưng về sau, hơn hai trăm năm, sách vở phần lớn cũng còn có thể sao lục được (Lịch triều hiến chương loại chí); Từ khi có loài người đến nay... (Mạnh tử); ㉔ Trợ từ, dùng ở trước hai từ, biểu thị sự xuất hiện đồng thời của hai động tác hoặc tình huống: , Gió đông ấm áp, trời âm u lại mưa (Thi Kinh); , Vui mừng nhảy nhót, mà ca mà hát (Hàn Dũ); ㉕ Trợ từ dùng sau một số động từ nào đó để bổ túc âm tiết, có tác dụng thư hoãn ngữ khí: , Sai một li đi một dặm (Sử kí: Tự tự); , Đến khi hai nước Yên, Triệu nổi lên tấn công (Tề) thì giống như gió quét lá khô vậy (Tuân tử); ㉖ Trợ từ cuối câu biểu thị ý xác định (dùng như ): , Con tinh linh (tương tự chuồn chuồn) là một giống vật nhỏ, chim hoàng yến cũng thế (Chiến quốc sách); ㉗ Nguyên nhân, lí do (dùng như danh từ): , Người xưa cầm đuốc đi chơi đêm, thật là có lí do (Lí Bạch: Xuân dạ yến đào lí viên tự); ㉘便dĩ tiện [yêbiàn] Để, nhằm: , 便 Tôi cố gắng học tập, để phục vụ tốt hơn cho nhân loại; ㉙dĩ cập [yêjí] Và, cùng, cùng với: 使 Tới dự có Bộ trưởng ngoại giao và Đại sứ các nước; ㉚dĩ lai [yêlái] Xem nghĩa ㉓; ㉛dĩ miễn [yêmiăn] Để tránh khỏi, để khỏi phải, kẻo...: Kiểm tra kĩ kẻo có sai sót; ㉜ dĩ chí [yêzhì] Cho đến: Phải xét tới năm nay và sang năm cho đến cả thời gian xa xôi sau này; Từ thiên tử cho đến người thường dân, ai ai cũng phải lấy đạo tu thân làm gốc (Lễ kí: Đại học); ㉝dĩ chí vu [yêzhìyú] Như ; ㉞dĩ trí [yêzhì] Đến nỗi, khiến: , Mưa mãi không ngừng đến nỗi ngập lụt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy. Dùng — Đem tới. Để mà, để làm — Đến. Cho đến. Đến nỗi — Nhân vì.

Từ điển Trung-Anh

old variant of [yi3]

Từ điển Trung-Anh

old variant of [yi3]

Từ điển Trung-Anh

(1) to use
(2) by means of
(3) according to
(4) in order to
(5) because of
(6) at (a certain date or place)

Tự hình 5

Dị thể 4

Từ ghép 393

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄧˇ []

U+4F9D, tổng 8 nét, bộ rén 人 (+6 nét)
hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dựa, tựa. ◇Chu Văn An : “Hà hoa hà diệp tĩnh tương y” (Miết trì ) Hoa sen và lá sen yên lặng tựa vào nhau. ◇Vương Chi Hoán : “Bạch nhật y san tận, Hoàng Hà nhập hải lưu” , (Đăng quán tước lâu ) Mặt trời lặn dựa vào núi, Sông Hoàng Hà trôi vào biển.
2. (Động) Nương nhờ. ◎Như: “y khốc” nương nhờ. ◇Nguyễn Du : “Đông tây nam bắc vô sở y” 西 (Phản Chiêu hồn ) Đông tây nam bắc không chốn nương nhờ.
3. (Động) Theo cách sẵn có, làm theo lối đã định. ◎Như: “y thứ” theo thứ tự, “y dạng họa hồ lô” theo cùng một kiểu (ý nói chỉ là mô phỏng, bắt chước, thiếu sáng tạo).
4. (Động) Nghe theo, thuận theo. ◇Trang Tử : “Y hồ thiên lí” (Dưỡng sanh chủ ) Thuận theo lẽ trời.
5. (Phó) Như cũ, như trước. ◇Thôi Hộ : “Đào hoa y cựu tiếu đông phong” (Đề đô thành nam trang ) Hoa đào, vẫn như trước, cười với gió đông.
6. Một âm là “ỷ”. (Danh) Cái bình phong. ◎Như: “phủ ỷ” bình phong trên thêu hình lưỡi búa.

Tự hình 5

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄧˇ

U+501A, tổng 10 nét, bộ rén 人 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

dựa vào

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dựa vào, tựa. ◎Như: “ỷ môn nhi vọng” tựa cửa mà trông. ◇Sử Kí : “Kha tự tri sự bất tựu, ỷ trụ nhi tiếu” , (Kinh Kha truyện ) Kinh Kha tự biết việc không xong, tựa vào cột mà cười.
2. (Động) Cậy. ◎Như: “ỷ thế lăng nhân” cậy thế lấn người.
3. (Động) Nghiêng về một bên. ◇Lễ Kí : “Trung lập nhi bất ỷ” (Trung Dung ) Giữ bậc trung, không thiên lệch.
4. (Động) Phối hợp. hòa theo. ◇Tô Thức : “Khách hữu xuy đỗng tiêu giả, ỷ ca nhi họa chi” , (Tiền Xích Bích phú ) Trong đám khách có một người thổi ống sáo, bèn hợp theo bài ca mà họa lại.
5. (Danh) Chỗ dựa vào. ◇Đạo Đức Kinh : “Họa hề phúc chi sở ỷ, phúc hề họa chi sở phục” , (Chương 58) Họa là chỗ dựa của phúc, phúc là chỗ nấp của họa.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhân, như hoạ hề phúc sở ỷ vạ kia là cái nhân sinh ra phúc.
② Dựa, ngồi nằm dựa vào cái gì, hay để cái gì ghé vào cái gì, đều gọi là ỷ, như trác ỷ cái đẳng dựa, ỷ kỉ ghế dựa.
③ Cậy, như ỷ thế lăng nhân cậy thế lấn người.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dựa, tựa: (Đứng) tựa cửa; Hoạ là chỗ dựa của phúc (Lão tử);
② Cậy: Cậy thế nạt người;
③ (văn) Nghiêng, ngả: Không thiên vị bên nào.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Kì — Một âm là Ỷ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dựa vào. Nương tựa — Cậy có chỗ dựa mà hành động ngang ngược. Td: Ỷ thế — Một âm khác là Kì. Xem Kì.

Từ điển Trung-Anh

(1) to lean on
(2) to rely upon

Tự hình 4

Dị thể 2

Chữ gần giống 12

Từ ghép 18

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄧˇ [āi ㄚㄧ]

U+506F, tổng 11 nét, bộ rén 人 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tiếng khóc kéo dài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng thút thít, sụt sịt còn lại sau cơn khóc lớn.

Từ điển Trung-Anh

(1) to sob
(2) wail

Tự hình 1

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄧˇ [wěi ㄨㄟˇ]

U+5C3E, tổng 7 nét, bộ shī 尸 (+4 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. cái đuôi
2. theo sau

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đuôi. ◎Như: “ngư vĩ” đuôi cá.
2. (Danh) Phần cuối. ◎Như: “niên vĩ” cuối năm, “thủ vĩ bất ứng” đầu cuối chẳng ứng nhau.
3. (Danh) Sao “Vĩ”, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
4. (Danh) Lượng từ: đơn vị đếm số con cá. ◎Như: “nhất vĩ ngư” một con cá.
5. (Tính) Thuộc về phần cuối, phía sau. ◎Như: “vĩ thanh” đoạn nhạc cuối.
6. (Tính) Lẻ, còn lại. ◎Như: “vĩ số” số lẻ, “vĩ khoản” khoản tiền còn dư lại.
7. (Động) Đuổi theo sau. ◇Liêu trai chí dị : “Tân lang xuất, kiến tân phụ huyễn trang, xu chuyển xá hậu. Nghi nhi vĩ chi” , , . (Tân lang ) Chú rể ra, thấy cô dâu trang phục lộng lẫy, rảo bước quành ra sau nhà, sinh nghi nên theo sau.
8. (Động) Chim muông giao phối. ◇Liệt Tử : “Hùng thư tại tiền, tư vĩ thành quần” , (Hoàng đế ) Con trống con mái từ trước, giao phối sinh sôi thành bầy.

Từ điển Trung-Anh

(1) horse's tail
(2) pointed posterior section of a locust etc

Tự hình 5

Dị thể 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄧˇ

U+5D3A, tổng 12 nét, bộ shān 山 (+9 nét)

Từ điển trích dẫn

1. “Lệ dĩ” : xem “lệ” .

Tự hình 1

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄧˇ

U+5DF2, tổng 3 nét, bộ jǐ 己 (+0 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

1. ngừng, thôi
2. đã, rồi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thôi, ngừng. ◎Như: “hiêu hiêu bất dĩ” nhai nhải chẳng thôi. ◇Thi Kinh : “Phong vũ như hối, Kê minh bất dĩ” , (Trịnh phong , Phong vũ ) Gió mưa mù mịt, Gà gáy không thôi.
2. (Động) Truất bỏ, bãi chức. ◇Luận Ngữ : “Lệnh duẫn Tử Văn tam sĩ vi lệnh duẫn, vô hỉ sắc; tam dĩ chi, vô uấn sắc” ,; , (Công Dã Tràng ) Quan lệnh doãn Tử Văn ba lần làm lệnh doãn, không tỏ vẻ mừng; ba lần bị cách chức, không tỏ vẻ oán hận.
3. (Động) Làm xong, hoàn tất. ◇Quốc ngữ : “Hữu tư dĩ ư sự nhi thuân” (Tề ngữ ) Quan hữu tư xong việc rồi lui về.
4. (Động) Không chịu cho, không chấp nhận, bất hứa. ◇Dật Chu thư : “Dịch di dĩ ngôn, chí bất năng cố, dĩ nặc vô quyết, viết nhược chí giả dã” , , , (Quan nhân ) Thay đổi lời đã nói, ý chí không vững chắc, từ khước hay chấp nhận không nhất định, gọi là nhu nhược vậy.
5. (Động) Khỏi bệnh. ◇Sử Kí : “Nhất ẩm hãn tận, tái ẩm nhiệt khứ, tam ẩm bệnh dĩ” , , (Biển Thước Thương Công truyện ) Uống lần thứ nhất hết mồ hôi, uống lần thứ hai hết nóng, uống lần thứ ba khỏi bệnh.
6. (Phó) Quá, lắm. ◇Mạnh Tử : “Trọng Ni bất vi dĩ thậm giả” (Li Lâu hạ ) Trọng Ni chẳng là quá lắm ư?
7. (Phó) Đã. ◎Như: “dĩ nhiên” đã rồi, “dĩ nhi” mà thôi. ◇Luận Ngữ : “Đạo chi bất hành, dĩ tri chi hĩ” , (Vi tử ) Đạo mà không thi hành được, thì đã biết vậy rồi.
8. (Phó) Rồi, sau đó. ◇Sử Kí : “Hàn vương Thành vô quân công, Hạng Vương bất sử chi quốc, dữ câu chí Bành Thành, phế dĩ vi hầu, dĩ hựu sát chi” , 使, , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Hàn vương Thành không có quân công, Hạng Vương không cho về nước, (mà bắt) cùng về Bành Thành, giáng xuống tước hầu, rồi lại giết chết.
9. (Trợ) Đặt cuối câu, tương đương với “hĩ” . ◎Như: “mạt do dã dĩ” chẳng biết noi đâu nữa vậy thôi.
10. (Thán) Dùng ở đầu câu, biểu thị cảm thán. § Cũng như “ai” .
11. (Liên) Do, vì, nhân đó. § Dùng như “dĩ” . ◇Tây du kí 西: “Hành giả tọa tại thượng diện, thính kiến thuyết xuất giá thoại nhi lai, dĩ thử thức phá liễu” , , (Đệ tứ ngũ hồi) Hành Giả ngồi ở bên trên, nghe thấy những lời nói chuyện như thế, do đó biết họ đã vỡ lẽ rồi.
12. (Đại) Ấy, đó, như thế. ◇Luận Ngữ : “Bão thực chung nhật, vô sở dụng tâm, nan hĩ tai! Bất hữu bác dịch giả hồ? Vi chi do hiền hồ dĩ” , , ! ? (Dương Hóa ) Ăn no suốt ngày, chẳng hết lòng hết sức vào việc gì, thật là khó chịu! Sao không đánh cờ đi? Đánh cờ còn hơn là (ở không) như thế.

Từ điển Thiều Chửu

① Thôi, như nghiêu nghiêu bất dĩ nhai nhải chẳng thôi, nghĩa là cứ nói dai mãi.
② Bỏ, bãi quan, gọi tắt là dĩ.
③ Quá, như bất vi dĩ thậm chẳng là quá lắm ư?
④ Lời nói sự đã qua, như dĩ nhiên đã rồi, dĩ nhi đã mà, v.v.
⑤ Lời nói hết, như mạt do dã dĩ chẳng biết noi đâu nữa vậy thôi.
⑥ Ngày xưa hay dùng như chữ dĩ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đã, rồi: Đã muộn rồi; Thuyền đã đi rồi (Lã thị Xuân thu). dĩ kinh [yêjing] Đã, rồi: Đã thắng lợi; Như thế đã khá lắm rồi;
② Ngừng, ngớt, thôi: Tranh luận không ngừng (ngớt);
③ (văn) Quá, lắm, rất: Không là quá đáng; Trời rất uy nghiêm (Thi Kinh);
④ (văn) Rồi, chẳng bao lâu: 使 Hàn Vương Thành không có quân công, Hạng Vương không để cho ông ta trở về nước mình, (mà) cùng đi với ông ta tới Bành Thành, truất xuống tước hầu, rồi lại giết đi (Sử kí: Hạng Vũ bản kỉ);
⑤ (văn) (thán) Ờ: Ờ! Ta là con của Văn Vương, đâu dám bỏ lệnh của vua trời (Thượng thư: Đại cáo);
⑥ (văn) Như [yê] nghĩa ㉓: Hoài Bắc, Thường Sơn trở về phía Nam (Sử kí); Trở lên;
⑦ (văn) Trợ từ cuối câu (biểu thị nghi vấn hoặc cảm thán): Ngài ở lại, tôi về đi thôi (Thượng thư); ? Như thế thì tại sao ông sợ hãi? (Trang tử);
⑧ (văn) Trợ từ, dùng chung với thành , biểu thị ý xác định hoặc cảm thán. dĩ hĩ [yêyê] (văn) Thôi vậy (biểu thị ý xác định): Chỉ có trò Tứ (Tử Cống) mới có thể cùng ta nói chuyện về Thi (Kinh Thi) thôi vậy (Luận ngữ). Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngừng lại — Xong rồi. Thôi — Đã qua — Quá đáng — Tiếng trợ từ cuối câu, không có nghĩa.

Từ điển Trung-Anh

(1) already
(2) to stop
(3) then
(4) afterwards

Tự hình 6

Dị thể 3

Từ ghép 71

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄧˇ

U+6246, tổng 10 nét, bộ hù 戶 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

rèm chắn gió ở cửa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngày xưa chỉ chỗ ở giữa cửa sổ (song ) và cửa (môn ).
2. (Danh) Tấm bình phong chắn gió ở cửa hoặc cửa sổ.
3. (Danh) Họ “Ỷ”.
4. (Động) Ẩn giấu, ẩn tàng.
5. (Động) Dựa, tựa vào. ◇Đại Đái Lễ Kí : “Thừa long ỷ vân” (Ngũ đế đức ) Cưỡi rồng dựa vào mây.

Từ điển Thiều Chửu

① Phủ ỷ cái chắn gió ở cửa hình như cái búa.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tấm màn có trang trí hình cây búa đặt phía sau nhà vua trong phòng tiếp kiến của vua (còn gọi là [phủ ỷ]).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm bình phong, vừa để chắn gió, vừa để che bớt phần bên trong nhà — Giấu cất đi. Che đi.

Từ điển Trung-Anh

screen

Tự hình 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄧˇ [ㄋㄧˇ, niè ㄋㄧㄝˋ]

U+639C, tổng 11 nét, bộ shǒu 手 (+8 nét)
phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xưa dùng như .
2. (Động) Xưa dùng như .
3. Một âm là “nghiệt”. (Tính) Cong tay, co quắp (bàn tay). ◇Trang Tử : “Chung nhật ác nhi thủ bất nghiệt” (Canh Tang Sở ) (Trẻ con) cả ngày nắm tay mà tay không co quắp.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 4

Bình luận 0

ㄧˇ [gǎi ㄍㄞˇ]

U+653A, tổng 7 nét, bộ pù 攴 (+3 nét)
phồn & giản thể

Từ điển Trung-Anh

a kind of metal or jade ornament worn in ancient times to ward off evil spirits

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

ㄧˇ

U+65D6, tổng 14 nét, bộ fāng 方 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

thướt tha

Từ điển trích dẫn

1. § Xem “y nỉ” .

Từ điển Thiều Chửu

① Y nỉ cờ bay phấp phới.
② Thướt tha.
③ Mây mù.

Từ điển Trần Văn Chánh

ỷ nỉ [yênê] ① (Cờ bay) phấp phới;
② (văn) Mềm mại, yểu điệu, thướt tha;
③ (văn) Mây mù.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẽ mềm mại như lá cờ bay.

Từ điển Trung-Anh

fluttering of flag

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 4

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄧˇ [ㄧˊ]

U+6818, tổng 10 nét, bộ mù 木 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cây đường lệ (một loại cây trong truyền thuyết)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tức là cây “đường lệ” (theo truyền thuyết).

Tự hình 1

Chữ gần giống 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄧˇ []

U+6905, tổng 12 nét, bộ mù 木 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cái ghế tựa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một loài cây lớn, lá hình trái tim, mùa hạ nở hoa màu vàng, gỗ dùng được. § Còn có tên là “sơn đồng tử” .
2. Một âm là “ỷ”. (Danh) Ghế dựa. ◎Như: “trác ỷ” bàn ghế. ◇Hồng Lâu Mộng : “Lí Thập nhi tọa tại ỷ tử thượng, khiêu trước nhất chích thối” , (Đệ cửu thập cửu hồi) Lí Thập ngồi trên ghế, vắt chân chữ ngũ.

Từ điển Thiều Chửu

① Cây y.
② Một âm là ỷ. Cái ghế dựa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ghế dựa: Ghế mây;
② Cây ỷ (Idesia policarpa). Cg. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cây lớn, lá hình trái tim, mùa hạ nở hoa màu vàng. Gỗ dùng vào việc được — Một âm khác là Ỷ. Xem Ỷ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái ghế có chỗ dựa lưng — Ta còn hiểu là cái ngai thờ.

Từ điển Trung-Anh

chair

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 9

Từ ghép 33

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄧˇ

U+6AA5, tổng 17 nét, bộ mù 木 (+13 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

buộc thuyền vào bờ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dừng thuyền cập bờ. § Cũng như “nghĩ” . ◇Sử Kí : “Hạng Vương nãi dục đông độ Ô Giang. Ô Giang đình trường nghĩ thuyền đãi” . (Hạng Vũ bổn kỉ ) Hạng Vương toan qua sông Ô Giang để rút về đông. Người đình trưởng Ô Giang cắm thuyền đợi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Buộc thuyền vào bờ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thân cây — Một âm là Nghị. Xem Nghị.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chống thuyền cặp bờ — Một âm khác là Nghi. Xem nghi.

Từ điển Trung-Anh

variant of |[yi3]

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 5

Bình luận 0

ㄧˇ [gāi ㄍㄞ, ㄑㄧˋ]

U+6C7D, tổng 7 nét, bộ shǔi 水 (+4 nét)
hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hơi nước. ◎Như: “khí ki” máy hơi, “khí thuyền” tàu thủy, “khí xa” xe hơi.
2. (Danh) “Khí thủy” nước uống có gaz. § Còn gọi là “Hà Lan thủy” , “tô đả thủy” .

Tự hình 4

Dị thể 2

Chữ gần giống 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄧˇ [ē , ě , ㄐㄧˋ, wēi ㄨㄟ, ]

U+7317, tổng 11 nét, bộ quǎn 犬 (+8 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đẹp, lớn, thịnh đại. ◇Thi Kinh : “Chiêm bỉ kì úc, Lục trúc y y” , (Vệ phong , Kì úc ) Trông kìa khúc quanh sông Kì, Tre xanh tốt đẹp um tùm.
2. (Trợ) Đặt cuối câu. ◇Thi Kinh : “Khảm khảm phạt đàn hề, Trí chi hà chi can hề, Hà thủy thanh thả liên y” , , (Ngụy phong , Phạt đàn ) Chan chát tiếng chặt cây đàn hề, Đặt cây ở bờ sông hề, Nước sông trong và gợn sóng lăn tăn.
3. (Thán) Biểu thị khen ngợi: ôi, ái chà. § Tương đương “a” . ◇Thi Kinh : “Y ta xương hề, Kì nhi trường hề” , (Tề phong , Y ta ) Ôi khỏe mạnh hề, Thân mình cao lớn hề.
4. (Danh) Họ “Y”.
5. Một âm là “ỷ”. (Động) Thêm vào.
6. (Động) Nương dựa. § Thông “ỷ” . ◇Thi Kinh : “Tứ hoàng kí giá, Lưỡng tham bất ỷ” , (Tiểu nhã , Xa công ) Bống ngựa vàng đã thắng vào xe, Hai ngựa hai bên không dựa vào đó.
7. Lại một âm là “ả”. (Tính) § Xem “ả na” .

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 13

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄧˇ [xián ㄒㄧㄢˊ]

U+77E3, tổng 7 nét, bộ shǐ 矢 (+2 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

vậy (trợ từ)

Từ điển trích dẫn

1. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị khẳng định. ◇Luận Ngữ : “Nhân viễn hồ tai? Ngã dục nhân, tư nhân chí hĩ” ? , (Thuật nhi ) Đức nhân đâu có xa gì? Ta muốn đức nhân, thì đức nhân đến vậy.
2. (Trợ) Biểu thị cảm thán: thay, vậy thay. § Cũng như “tai” . ◇Luận Ngữ : “Thậm hĩ ngô suy dã” (Thuật nhi ) Ta đã suy lắm thay.
3. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị nghi vấn. § Dùng như “hồ” để hỏi lại. ◇Luận Ngữ : “Nguy nhi bất trì, điên nhi bất phù, tắc tương yên dụng bỉ tướng hĩ?” , , (Quý thị ) Nước nguy biến mà không biết bảo vệ, nước nghiêng ngã mà không biết chống đỡ, thì ai dùng mình làm tướng làm gì?

Từ điển Thiều Chửu

① Vậy, lời nói dứt câu.
② Dùng làm trợ từ, cũng như chữ tai , như thậm hĩ ngô suy hĩ (Luận ngữ ) tệ quá, ta suy quá lắm rồi.
③ Dùng như chữ hồ để hỏi lại, như tắc tương yên dụng bỉ tướng hĩ (Luận ngữ ) thì sẽ dùng họ giúp làm gì ư?

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Rồi (làm trợ từ, như [liăo], biểu thị việc đã xảy ra): Vua Tần về sau hối tiếc về việc đó thì Hàn Phi đã chết rồi (Sử kí); Tấn hầu lưu vong ở ngoài nước, đã mười chín năm rồi (Tả truyện); Về việc trở đậu thì ta đã từng nghe qua rồi (Luận ngữ);
② Vậy, rồi vậy, vậy thay (trợ từ, biểu thị sự cảm thán): Ta đã suy quá rồi vậy! (Luận ngữ); ! Đã lâu rồi, ta không mộng thấy ông Chu công nữa! (Luận ngữ). hĩ phù [yêfú] (văn) Trợ từ liên dụng, biểu thị sự cảm thán và suy đoán: ! Có lúa non mà lẽ nào không có lúa trổ bông ư! (Luận ngữ); ! Thương thay lại thương thay, đó có lẽ là mệnh chăng! (Toàn Hán phú);hĩ hồ [yêhu] (văn) Thế ư, vậy ư (trợ từ liên dụng, biểu thị sự đương nhiên, bao hàm ý cảm thán hoặc nghi vấn): ! Cái đức của đạo trung dung là cùng tột vậy ư! (Luận ngữ); ! Đạo dịch là cùng tột vậy ư! (Chu Dịch); ! Công nói: Có thể vậy ư? (Tả truyện); ? Phu tử (thầy) là bậc thánh ư? (Mạnh tử);hĩ tai [yê zai] (văn) Vậy thay, vậy ư (trợ từ liên dụng ở cuối câu, biểu thị sự cảm thán hoặc phản vấn): ! Lớn lao vậy thay!; ! Cung thất đồ sộ vậy thay! (Sử kí); ? Trí của kẻ ngu có khi cho là tài giỏi hơn người nhưng há có thể bảo ngu là trí được ư? (Mặc tử) (=);
③ Trợ từ cuối câu, biểu thị nghi vấn hoặc phản vấn: ? Nước nguy khốn mà không giữ gìn, nghiêng ngửa mà không nâng đỡ, thì dùng kẻ đó làm tướng chi vậy? (Luận ngữ); ? Như thế nào thì mới có thể trông coi chính sự được? (Luận ngữ); ? Lấy một người như vua Nghiêu để kế nghiệp vua Nghiêu thì có gì thay đổi đâu? (Tuân tử);
④ Trợ từ cuối câu, biểu thị ý khẳng định: Ta muốn đức nhân, thì đức nhân đến vậy (Luận ngữ); (Người như vậy), tuy nói rằng không học, nhưng ta cho rằng đã có học rồi (Luận ngữ);
⑤ Trợ từ dùng cuối một đoạn câu, biểu thị sự đình đốn để nêu ra ở đoạn sau: Sông Hán rộng lớn, không lội qua được (Thi Kinh);
⑥ Trợ từ cuối câu, biểu thị yêu cầu hoặc mệnh lệnh: ! Tiên sinh thôi đi vậy! (Chiến quốc sách); ! Ngài chớ có nghi ngờ! (Thương Quân thư); Ngài đi đi, chớ có làm nhơ ta! (Hán thư).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trợ từ cuối câu, biển thị sự dĩ nhiên. Tương tự như vậy — Trợ từ cuối câu, biển thị sự tất nhiên trong lí luận.

Từ điển Trung-Anh

classical final particle, similar to modern [le5]

Tự hình 5

Dị thể 2

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄧˇ [ㄑㄧˇ]

U+7DBA, tổng 14 nét, bộ mì 糸 (+8 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lụa có hoa văn, đường dệt xiên.
2. (Danh) Họ “Khỉ”.
3. (Tính) Xiên xẹo, ngoắt ngoéo. ◎Như: “khỉ đạo” đường ngoằn ngoèo, “khỉ mạch” lối xiên xẹo.
4. (Tính) Tươi đẹp, hoa lệ. ◎Như: “khỉ tình” cái tình nẫu nà, “khỉ ngữ” lời nói thêu dệt.
5. § Ghi chú: Ta quen đọc là “ỷ”.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 15

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄧˇ [ㄧˋ]

U+81C6, tổng 17 nét, bộ ròu 肉 (+13 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngực. ◇Đỗ Phủ : “Nhân sanh hữu tình lệ triêm ức, Giang thủy giang hoa khởi chung cực?” , (Ai giang đầu ) Người ta có tình cảm, nước mắt thấm ướt ngực, Nước sông, hoa sông há có tận cùng không?
2. (Danh) Tấm lòng, bụng dạ. ◎Như: “tư ức” nỗi riêng. ◇Văn tâm điêu long : “Thần cư hung ức, nhi chí khí thống kì quan kiện” , (Thần tư ).
3. (Động) Suy đoán, thôi trắc. ◎Như: “ức đạc” phỏng đoán, “ức thuyết” nói phỏng. ◇Tô Thức : “Sự bất mục kiến nhĩ văn, nhi ức đoạn kì hữu vô khả hồ?” , (Thạch chung san kí ) Việc không mắt thấy tai nghe, mà phỏng đoán có không được chăng?
4. (Động) Buồn giận, uất ức. ◇Lí Hoa : “Địa khoát thiên trường, bất tri quy lộ. Kí thân phong nhận, phức ức thùy tố?” , . , (Điếu cổ chiến trường văn ) Đất rộng trời dài, không biết đường về. Gửi thân nơi gươm giáo, uất ức ngỏ cùng ai?

Tự hình 2

Dị thể 5

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄧˇ

U+8223, tổng 9 nét, bộ zhōu 舟 (+3 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

thuyền ghé vào bờ, đậu thuyền

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cột thuyền vào bờ, đậu thuyền.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trung-Anh

to moor a boat to the bank

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

ㄧˇ

U+8264, tổng 19 nét, bộ zhōu 舟 (+13 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

thuyền ghé vào bờ, đậu thuyền

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đưa thuyền ghé vào bờ, đậu thuyền. ◇Nguyễn Trãi : “Tây tân sơ nghĩ trạo, Phong cảnh tiện giang hồ” 西, 便 (Giang hành ) Bến tây vừa ghé mái chèo, Phong cảnh đã mang vẻ giang hồ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cột thuyền vào bờ, đậu thuyền.

Từ điển Trung-Anh

to moor a boat to the bank

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄧˇ [ㄙˋ]

U+82E1, tổng 7 nét, bộ cǎo 艸 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. (xem: phù dĩ )
2. (xem: ý dĩ )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem “phù dĩ” .
2. (Danh) § Xem “ý dĩ” .

Từ điển Thiều Chửu

① Phầu dĩ cỏ phầu dĩ (Coix lacryma-jobi). Cũng viết là .
② Ý dĩ một thứ cỏ có quả, trong có nhân trắng, tục gọi là ý mễ , dùng nấu cháo ăn và làm thuốc được.

Từ điển Trần Văn Chánh

Một loại cây có hạt dùng làm lương thực hoặc làm thuốc (Coix lacryma-jobi). Xem [yìyê], [fóuyê].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Ý dĩ .

Từ điển Trung-Anh

common plantain (Plantago major)

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄧˇ

U+82E2, tổng 8 nét, bộ cǎo 艸 (+5 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: phù dĩ )

Từ điển trích dẫn

1. § Như chữ “dĩ” . § Xem “phù dĩ” .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như . Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Phù dĩ .

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 1

Bình luận 0

ㄧˇ

U+8681, tổng 9 nét, bộ chóng 虫 (+3 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

con kiến

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kiến, mối: Con kiến; Con mối;
② Nhỏ như kiến: Mạng (nhỏ như mạng) kiến;
③ Cấn rượu, cặn rượu;
④ [Yê] (Họ) Nghị.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trung-Anh

ant

Tự hình 2

Dị thể 4

Từ ghép 15

Bình luận 0

ㄧˇ [é ]

U+86FE, tổng 13 nét, bộ chóng 虫 (+7 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con ngài, bướm ngài.
2. (Danh) Gọi tắt của “nga mi” mày ngài, chỉ lông mày người đẹp. ◎Như: “song nga” hai hàng lông mày. ◇Tô Mạn Thù : “Ngọc nhân túc kì song nga” (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Người đẹp nhíu hai hàng lông mày. § Ghi chú: “Nga mi” cũng chỉ người đẹp. Cũng viết là .
3. (Danh) Sinh vật hình trạng giống như con ngài. ◎Như: mộc nhĩ còn gọi là “mộc nga” .
4. (Danh) Họ “Nga”.
5. (Phó) Chốc lát. § Thông “nga” .
6. Một âm là “nghĩ”. (Danh) Cũng như “nghĩ” .

Tự hình 2

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄧˇ

U+8798, tổng 16 nét, bộ chóng 虫 (+10 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con kiến

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên là chữ “nghĩ” .

Từ điển Thiều Chửu

① Nguyên là chữ nghĩ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Nghị .

Từ điển Trung-Anh

(1) ant
(2) variant of |[yi3]

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄧˇ [ㄐㄧˇ]

U+87FB, tổng 19 nét, bộ chóng 虫 (+13 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

con kiến

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con kiến.
2. (Danh) “Bạch nghĩ” con mối trắng hay ăn đồ gỗ. ◇Nguyễn Du : “Kim cổ thùy đồng bạch nghĩ oa” (Tạp ngâm ) Xưa nay ai cùng ở một tổ với mối?
3. (Danh) Bọt, tăm rượu. ◎Như: “phù nghĩ” tăm rượu.
4. (Danh) Họ “Nghĩ”.
5. (Tính) Nhỏ, bé, nhỏ mọn. ◎Như: “nghĩ mệnh” tính mệnh nhỏ nhoi (như mạng kiến vậy).
6. (Phó) Nhiều, đông. ◇Lưu Nghĩa Khánh : “Ư thị khấu đạo xứ xứ nghĩ hợp, quận quốc đa dĩ vô bị, bất năng chế phục” , , (Thế thuyết tân ngữ , Thức giám ) Do đó giặc cướp các nơi tụ họp đông như kiến, quận huyện phần nhiều không phòng bị, không dẹp yên được.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kiến, mối: Con kiến; Con mối;
② Nhỏ như kiến: Mạng (nhỏ như mạng) kiến;
③ Cấn rượu, cặn rượu;
④ [Yê] (Họ) Nghị.

Từ điển Trung-Anh

ant

Tự hình 1

Dị thể 9

Chữ gần giống 6

Từ ghép 15

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄧˇ [ㄐㄧ, ㄐㄧˇ, ㄑㄧ]

U+8E26, tổng 15 nét, bộ zú 足 (+8 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đùi, chân, cẳng.
2. Một âm là “kì”. (Động) Đâm, chạm, húc.
3. Một âm là “khi”. (Tính) Nghiêng, lệch. § Thông “khi” .

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 10

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄧˇ

U+8F59, tổng 20 nét, bộ chē 車 (+13 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. vòng trên ách
2. chờ đợi

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Vòng trên ách;
② Chờ đợi.

Từ điển Trung-Anh

rings on the yokes

Tự hình 2

Dị thể 4

Chữ gần giống 6

Bình luận 0

ㄧˇ [ㄧˊ]

U+8FC6, tổng 6 nét, bộ chuò 辵 (+3 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Một dạng của chữ “dĩ” .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi xiên, đi nghiêng — Thế đất nghiêng.

Từ điển Trung-Anh

variant of [yi3]

Tự hình 1

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄧˇ [tuō ㄊㄨㄛ, tuó ㄊㄨㄛˊ, ㄧˊ]

U+8FE4, tổng 8 nét, bộ chuò 辵 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) “Dĩ lệ” liên tục không dứt. § Cũng viết là hay . ◇Thủy hử truyện : “Liên dạ tự quá lĩnh lai, dĩ lệ thủ lộ, vọng trứ Thanh Châu địa diện lai” , , (Đệ tam thập nhị hồi) Suốt đêm vượt núi, đi một mạch về hướng Thanh Châu.
2. (Tính) Địa thế xiên mà dài.
3. (Giới) Về phía, hướng về.

Từ điển Thiều Chửu

① Dĩ lệ quanh co, men theo bên vệ.
② Thế đất đi xiên mà dài gọi là dĩ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [weiyí] Xem [yê].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phía, đi về phía, hướng về...: Trạm khách mới đi về phía đông là chiếc cầu cao (phía đông trạm khách mới là chiếc cầu cao);
② (văn) Đi xéo, đi tắt: Qua khỏi Cửu Giang đến Đông Lăng, đi xéo về phía đông (Thượng thư);
③ (văn) Dựa nghiêng vào. Xem [yí].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Dĩ .

Từ điển Trung-Anh

extending to

Tự hình 2

Dị thể 7

Chữ gần giống 2

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄧˇ

U+91D4, tổng 9 nét, bộ jīn 金 (+1 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nguyên tố ytri, Y

Từ điển Trần Văn Chánh

(hoá) Ytri (Ytrium, kí hiệu Y).

Từ điển Trung-Anh

yttrium (chemistry)

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

ㄧˇ [ㄑㄧˊ]

U+9321, tổng 16 nét, bộ jīn 金 (+8 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khí cụ đựng vật, có ba chân.
2. (Danh) Cái giá để binh khí.
3. § Ghi chú: Một âm là “ki”. (Danh) Một loại đục. ◇Thi Kinh : “Kí phá ngã phủ, Hựu khuyết ngã ki” , (Bân phong , Phá phủ ) Đã làm hư cây búa của ta, Lại làm mẻ cái đục của ta.
4. (Danh) Họ “Ki”.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 7

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄧˇ

U+9487, tổng 6 nét, bộ jīn 金 (+1 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nguyên tố ytri, Y

Từ điển Trần Văn Chánh

(hoá) Ytri (Ytrium, kí hiệu Y).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trung-Anh

yttrium (chemistry)

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

ㄧˇ [ㄑㄧˊ]

U+951C, tổng 13 nét, bộ jīn 金 (+8 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 9

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄧˇ [tuó ㄊㄨㄛˊ, zhì ㄓˋ]

U+9624, tổng 5 nét, bộ fù 阜 (+3 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Như chữ “đà” .

Tự hình 2

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄧˇ [kǎi ㄎㄞˇ, ㄙˋ, zhì ㄓˋ]

U+96C9, tổng 13 nét, bộ zhuī 隹 (+5 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chim trĩ (con dẽ). § “Lã Hậu” nhà Hán tên là “Trĩ” , vì kiêng húy nên gọi chim trĩ là “dã kê” .
2. (Danh) Lượng từ: ngày xưa, diện tích tường thành vuông một trượng gọi là “đổ” , ba đổ gọi là “trĩ” . § Vì thế những bức tường thấp trên mặt thành gọi là “trĩ điệp” .

Tự hình 3

Dị thể 11

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄧˇ

U+9857, tổng 19 nét, bộ yè 頁 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. yên tĩnh, yên vui
2. nghiêm cẩn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Yên tĩnh.
2. (Tính) Trang trọng, cẩn thận.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Yên tĩnh, yên vui;
② Nghiêm cẩn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ trang nghiêm.

Từ điển Trung-Anh

(1) pleasing
(2) respectful manner

Tự hình 1

Dị thể 1

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ㄧˇ

U+9CE6, tổng 12 nét, bộ niǎo 鳥 (+1 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

con chim én

Từ điển Trung-Anh

a swallow (bird)

Tự hình 1

Dị thể 4

Bình luận 0

ㄧˇ

U+9F6E, tổng 23 nét, bộ chǐ 齒 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cắn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cắn, gặm. ◎Như: “nghĩ hột” nhai nghiến.
2. (Động) Xâm phạm. ◇Tiết Phúc Thành : “Nghĩ ngã hải cương” (Chiết đông trù phòng lục , Tự ) Xâm phạm hải phận của ta.
3. (Động) Công kích, hủy báng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cắn. Như nghĩ hột nhai nghiến.
② Cầy bẩy, ghen ghét người có tài mà xô đẩy người ta ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Cắn;
nghĩ hột [yêhé] (văn) a. Nhai nghiến; b. Làm tổn hại, cầy bẩy (người có tài), khuynh loát.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắn. Dùng răng mà cắn.

Từ điển Trung-Anh

bite

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 10

Bình luận 0