Có 42 kết quả:

䲔 jīng ㄐㄧㄥ京 jīng ㄐㄧㄥ亰 jīng ㄐㄧㄥ仱 jīng ㄐㄧㄥ兢 jīng ㄐㄧㄥ坕 jīng ㄐㄧㄥ巠 jīng ㄐㄧㄥ惊 jīng ㄐㄧㄥ旌 jīng ㄐㄧㄥ晟 jīng ㄐㄧㄥ晶 jīng ㄐㄧㄥ殑 jīng ㄐㄧㄥ氏 jīng ㄐㄧㄥ泾 jīng ㄐㄧㄥ涇 jīng ㄐㄧㄥ睛 jīng ㄐㄧㄥ秔 jīng ㄐㄧㄥ稉 jīng ㄐㄧㄥ箐 jīng ㄐㄧㄥ粇 jīng ㄐㄧㄥ粳 jīng ㄐㄧㄥ精 jīng ㄐㄧㄥ経 jīng ㄐㄧㄥ經 jīng ㄐㄧㄥ经 jīng ㄐㄧㄥ腈 jīng ㄐㄧㄥ茎 jīng ㄐㄧㄥ荆 jīng ㄐㄧㄥ荊 jīng ㄐㄧㄥ莖 jīng ㄐㄧㄥ菁 jīng ㄐㄧㄥ蜻 jīng ㄐㄧㄥ醒 jīng ㄐㄧㄥ青 jīng ㄐㄧㄥ靖 jīng ㄐㄧㄥ驚 jīng ㄐㄧㄥ鯨 jīng ㄐㄧㄥ鲸 jīng ㄐㄧㄥ麖 jīng ㄐㄧㄥ麠 jīng ㄐㄧㄥ黥 jīng ㄐㄧㄥ鼱 jīng ㄐㄧㄥ

1/42

jīng ㄐㄧㄥ

U+4C94, tổng 24 nét, bộ yú 魚 (+13 nét)
phồn thể

Từ điển Trung-Anh

old variant of |[jing1]

Tự hình 1

Chữ gần giống 22

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ

U+4EAC, tổng 8 nét, bộ tóu 亠 (+6 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

kinh đô, thủ đô

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gò cao do người làm ra. ◇Tam quốc chí : “Ư tiệm lí trúc kinh, giai cao ngũ lục trượng” , (Công Tôn Toản truyện ) Đắp gò cao trong hào, đều cao năm, sáu trượng.
2. (Danh) Kho thóc lớn hình vuông. ◇Quản Tử : “Hữu tân thành khuân kinh giả nhị gia” (Khinh trọng đinh ) Mới làm xong hai kho thóc lớn tròn và vuông.
3. (Danh) Quốc đô, thủ đô. ◎Như: “kinh sư” kinh thành, “đế kinh” kinh đô. ◇Bạch Cư Dị : “Tự ngôn bổn thị kinh thành nữ, Gia tại Hà Mô lăng hạ trú” , (Tì bà hành ) Nói rằng vốn là con gái ở kinh thành, Nhà ở dưới cồn Hà Mô.
4. (Danh) Số mục. § Ngày xưa, mười “ức” là một “triệu” , mười “triệu” là một “kinh” .
5. (Danh) Họ “Kinh”.
6. (Tính) To, cao lớn. ◇Chiến quốc sách : “Dị nhật giả, Cánh Luy dữ Ngụy vương xử kinh đài chi hạ, ngưỡng kiến phi điểu” , , (Sở sách tứ ) Một hôm, Cánh Luy cùng với vua Ngụy ở dưới một cái đài cao, ngửa mặt nhìn chim bay.
7. Một âm là “nguyên”. (Danh) Mồ mả. § Đồng nghĩa với “nguyên” . ◎Như: “cửu nguyên” bãi tha ma. § Cũng như nói “cửu nguyên” .

Từ điển Thiều Chửu

① To, chỗ vua đóng đô gọi là kinh sư nghĩa là chỗ đất rộng mà nhiều người. Lại đồng nghĩa với chữ nguyên , như cửu kinh bãi tha ma. Mồ mả quan nhà Tấn đều chôn ở Cửu kinh nên sau gọi bãi tha ma là Cửu kinh, cũng như nói nơi cửu nguyên vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Thủ) đô: Kinh đô, đô thành;
② Thủ đô Bắc Kinh (nói tắt): Tuyến đường sắt Bắc Kinh—Quảng Châu;
③ (văn) Gò cao do người đắp: , Đắp gò cao trong hào, đều cao năm, sáu trượng (Tam quốc chí);
④ (văn) Kho lúa to hình tròn: Mới xây xong hai kho lúa lớn hình tròn (Quản tử);
⑤ (văn) Cá kình (dùng như ): Cỡi con cá kình (Dương Hùng: Vũ lạp phú);
⑥ [Jing] Tên một dân tộc: Dân tộc Kinh (1. Dân tộc ít người ở Quảng Tây, Trung Quốc; 2. Dân tộc đông người nhất ở Việt Nam);
⑦ (Họ) Kinh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái gò thật lớn thật cao do người đắp nên ( gò đất thiên nhiên gọi là Khâu ) — Nơi vua đặt triều đình — To lớn — Con số 10 triệu là một Kinh.

Từ điển Trung-Anh

(1) capital city of a country
(2) big
(3) algebraic term for a large number (old)
(4) artificial mound (old)

Tự hình 5

Dị thể 5

Chữ gần giống 1

Từ ghép 143

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ

U+4EB0, tổng 9 nét, bộ tóu 亠 (+7 nét)
phồn thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

kinh đô, thủ đô

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ

U+4EF1, tổng 6 nét, bộ rén 人 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. tự đại
2. cẩn thận

Từ điển Trần Văn Chánh

Khúc nhạc của một dân tộc ít người ở miền bắc Trung Quốc thời cổ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Tự đại;
② Cẩn thận.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 12

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ

U+5162, tổng 14 nét, bộ rén 儿 (+12 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

nơm nớp

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Kiêng dè, cẩn thận. § Cũng nói là “căng căng” . ◇Phan Nhạc : “Tâm chiến cụ dĩ căng tủng, như lâm thâm nhi lí bạc” , (Tây chinh phú 西) Trong lòng run sợ thận trọng, như đi tới vực sâu giẫm trên giá mỏng.
2. (Tính) Run sợ. ◇Trương Hành : “Tương sạ vãng nhi vị bán, truật điệu lật nhi túng căng” , (Tây kinh phú 西).

Từ điển Trần Văn Chánh

Nơm nớp, kiêng dè thận trọng. căng căng nghiệp nghiệp [jingjing yèyè] Cần cù tận tuỵ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kính sợ. Chẳng hạn Căng căng ( lo sợ ngay ngáy ).

Từ điển Trung-Anh

(1) to be fearful
(2) apprehensive

Tự hình 4

Dị thể 2

Chữ gần giống 2

Từ ghép 8

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ

U+5755, tổng 7 nét, bộ tǔ 土 (+4 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. dây vải
2. kinh sách
3. trải qua, chịu đựng

Từ điển Trung-Anh

old variant of |[jing1]

Tự hình 1

Dị thể 2

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ

U+5DE0, tổng 7 nét, bộ chuān 巛 (+4 nét)
phồn & giản thể, chỉ sự

Từ điển Trung-Anh

(1) underground watercourse
(2) archaic variant of |[jing1]

Tự hình 3

Dị thể 4

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ [liáng ㄌㄧㄤˊ]

U+60CA, tổng 11 nét, bộ xīn 心 (+8 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. kinh động
2. kinh sợ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sợ hãi: Sợ hãi;
② Làm sợ, làm giật mình, làm hốt hoảng, làm kinh ngạc, làm kinh động: Đập cỏ làm cho rắn sợ, bứt dây động rừng;
③ Lồng: Ngựa lồng lên;
④ (văn) Ngạc nhiên, kinh ngạc;
⑤ Chứng làm kinh (ở trẻ con).

Từ điển Trung-Anh

(1) to startle
(2) to be frightened
(3) to be scared
(4) alarm

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 8

Từ ghép 113

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ

U+65CC, tổng 11 nét, bộ fāng 方 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cờ tinh (cờ trên có cắm lông, dùng khi đi xứ)
2. tiêu biểu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Loại cờ có cắm lông chim.
2. (Danh) Sự tôn xưng, tôn kính. § Thời xưa, quý tộc, quan lại khi ra ngoài dùng cờ nhiều màu làm nghi trượng, gọi là “văn tinh” . Về sau, “văn tinh” dùng làm kính từ đối với văn nhân.
3. (Động) Biểu thị, trình bày cho rõ.
4. (Động) Biểu dương, tuyên dương. ◇Tả truyện : “Thả tinh thiện nhân” (Hi Công nhị thập tứ niên ) Hãy tuyên dương người tốt lành.

Từ điển Thiều Chửu

① Cờ tinh, thứ cờ trên ngù có cắm lông. Ðời xưa ai đi sứ cũng cầm một cái cờ tinh đi, nên gọi kẻ đi văn tinh hay hành tinh .
② Tiêu biểu, ai có đức hạnh gì đáng khen vua cho dựng nhà treo biển để tiêu biểu gọi là tinh.

Từ điển Trần Văn Chánh

(cũ) ① Cờ hiệu, cờ tinh (trên ngù có cắm lông);
② Tuyên dương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lá cờ có gù, có tua, dùng trong quân đội thời xưa. Đoạn trường tân thanh : » Tiếng chiêng dậy đất, bóng tinh rợp đường «.

Từ điển Trung-Anh

(1) banner
(2) make manifest

Tự hình 2

Dị thể 8

Chữ gần giống 10

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ [chéng ㄔㄥˊ, shèng ㄕㄥˋ]

U+665F, tổng 10 nét, bộ rì 日 (+6 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sáng, rực rỡ, chói lọi. ◇Hác Kinh : “Phủ khám húc nhật thịnh” (Nguyên cổ thượng Nguyên học sĩ ) Cúi xem mặt trời mới mọc rực rỡ.
2. (Tính) Hưng thịnh.
3. (Động) Khen ngợi.
4. § Ta quen đọc là “thạnh”.

Tự hình 2

Dị thể 4

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ

U+6676, tổng 12 nét, bộ rì 日 (+8 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

sáng sủa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ánh sáng. ◇Trương Quân Phòng : “Vô nhật vô nguyệt, vô tinh vô quang” , (Vân cấp thất thiêm ) Không có mặt trời mặt trăng thì không có ánh sáng.
2. (Danh) Tiếng gọi tắt của “thủy tinh” , là một thứ đá sáng, trong suốt, dùng làm các loại kính, li chén, đồ trang hoàng.
3. (Tính) Trong suốt, trong sáng. ◎Như: “tinh oánh” trong suốt. ◇Tống Chi Vấn : “Bát nguyệt lương phong thiên khí tinh, Vạn lí vô vân Hà Hán minh” , (Minh hà thiên ) Tháng tám gió mát khí trời trong, Muôn dặm không mây, sông Ngân sáng.

Từ điển Thiều Chửu

① Trong suốt, vật gì có chất sáng suốt bên nọ sang bên kia gọi là tinh oánh .
② Thuỷ tinh, là một thứ đá sáng suốt như ngọc. Chất mỏ kết hợp lại thành hạt gọi là kết tinh .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Óng ánh, trong suốt;
② Pha lê, thuỷ tinh: Cốc pha lê;
③ Tinh (thể): Kết tinh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trong suốt lóng lánh — Tên một thứ khoáng chất trong suốt, tức Thuỷ tinh — Đọng lại kết lại thành hạt cứng, cũng nói là Kết tinh.

Từ điển Trung-Anh

crystal

Tự hình 4

Dị thể 3

Từ ghép 86

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

Từ điển trích dẫn

1. (Động) (Hồn phách) thoát ra khỏi cõi đời. ◇Lưu Cơ : “Tụy cơ biêm tủy hồn dục căng, Hốt nhiên phù không đọa yểu măng” , (Tặng đạo sĩ tương ngọc hồ trường ca ).
2. (Danh) Chữ dùng để dịch âm. ◎Như: “Căng Cà hà” sông Hằng.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ [shì ㄕˋ, zhī ]

U+6C0F, tổng 4 nét, bộ shì 氏 (+0 nét)
tượng hình

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Họ, ngành họ.
2. (Danh) Thời xưa, tên nhân vật, triều đại hoặc nước đều đệm chữ “thị” ở sau. ◎Như: “Phục Hi thị” , “Thần Nông thị” , “Cát Thiên thị” , “Hữu Hỗ thị” .
3. (Danh) Xưng hiệu của chi hệ của dân tộc thiểu số thời xưa. ◎Như: tộc “Tiên Ti” có “Mộ Dong thị” , “Thác Bạt thị” , “Vũ Văn thị” .
4. (Danh) Tiếng tôn xưng người chuyên học danh tiếng. ◎Như: “Xuân Thu Tả thị truyện” , “Đoạn thị Thuyết văn giải tự chú” .
5. (Danh) Ngày xưa xưng hô đàn bà, lấy họ cha hoặc chồng thêm “thị” ở sau. ◎Như: “Trương thị” , “Vương thị” , “Trần Lâm thị” , “Tôn Lí thị” .
6. (Danh) Ngày xưa, tên quan tước, thêm “thị” ở sau để xưng hô. ◎Như: “Chức Phương thị” , “Thái Sử thị” .
7. (Danh) Đối với người thân tôn xưng, thêm “thị” ở sau xưng vị của người đó. ◎Như: “mẫu thị” , “cữu thị” , “trọng thị” .
8. (Danh) Học phái. ◎Như: “Lão thị” , “Thích thị” .
9. Một âm là “chi”. (Danh) Vợ vua nước “Hung Nô” gọi là “Yên Chi” , ở Tây Vực có nước “Đại Nguyệt Chi” , “Tiểu Nguyệt Chi” .

Tự hình 5

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ

U+6CFE, tổng 8 nét, bộ shǔi 水 (+5 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

sông Kinh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Sông Kinh (chảy qua hai tỉnh Cam Túc và Thiểm Tây, Trung Quốc).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Từ ghép 1

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ [qǐng ㄑㄧㄥˇ]

U+6D87, tổng 10 nét, bộ shǔi 水 (+7 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

sông Kinh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông “Kính”. § Sông “Kính” đục, sông “Vị” trong, vì thế nên phân biệt thanh trọc gọi là “kính vị” .
2. (Danh) Ngòi, lạch, dòng nước.
3. (Động) Đại tiện. ◎Như: “kính sửu” đại tiện tiểu tiện.
4. § Ghi chú: Còn đọc là “kinh”.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sông Kinh (chảy qua hai tỉnh Cam Túc và Thiểm Tây, Trung Quốc).

Tự hình 3

Dị thể 1

Chữ gần giống 4

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ [jǐng ㄐㄧㄥˇ]

U+775B, tổng 13 nét, bộ mù 目 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

con ngươi mắt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con ngươi, nhãn châu, cái guồng tròn trong suốt ở trong mắt. ◎Như: “họa long điểm tình” vẽ rồng chấm con ngươi. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Điêu Thuyền tiện tọa ư Doãn trắc. Lã Bố mục bất chuyển tình đích khán” 便. (Đệ bát hồi) Điêu Thuyền liền ngồi bên cạnh (Vương) Doãn. Lã Bố nhìn chòng chọc không chớp (con ngươi) mắt.
2. (Danh) Mắt. ◇Tây du kí 西: “Hài nhi môn, tĩnh nhãn” , (Đệ nhị hồi) Các con, hãy mở mắt ra.
3. (Danh) Chỉ thị lực. ◇Linh Xu kinh ‧: “Dương khí thượng tẩu ư mục nhi vi tình” (Tà khí tạng phủ bệnh hình) Khí dương chạy lên mắt là sức nhìn.

Từ điển Thiều Chửu

① Con ngươi, cái guồng tròn mà trong suốt ở trong mắt.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nhãn cầu, lòng đen của con mắt, con ngươi: Nhìn chằm chằm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tròng mắt. Bạch thoại gọi là Nhãn tinh.

Từ điển Trung-Anh

(1) eye
(2) eyeball

Tự hình 2

Từ ghép 23

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ [gēng ㄍㄥ]

U+79D4, tổng 9 nét, bộ hé 禾 (+4 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thứ lúa chín muộn mà ít nhựa, như lúa tám của ta. ◇Nguyễn Du : “Sổ huề canh đạo kê đồn ngoại” (Nhiếp Khẩu đạo trung ) Vài thửa lúa tám còn thêm gà lợn.

Từ điển Thiều Chửu

① Thứ lúa chín muộn mà ít nhựa, như lúa tám cánh ta.

Từ điển Trần Văn Chánh

Loại lúa chín muộn và ít nhựa.canh đạo [jingdào] Lúa lốc, lúa lùn, lúa tẻ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Canh .

Từ điển Trung-Anh

variant of [jing1]

Tự hình 2

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ [gēng ㄍㄥ]

U+7A09, tổng 12 nét, bộ hé 禾 (+7 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Canh .

Từ điển Trung-Anh

variant of [jing1]

Tự hình 1

Dị thể 2

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ [qìng ㄑㄧㄥˋ]

U+7B90, tổng 14 nét, bộ zhú 竹 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: linh tinh )

Từ điển Trần Văn Chánh

① (đph) Rừng tre già trong núi;
② (văn) Cung hoặc nỏ bằng tre.

Từ điển Trần Văn Chánh

linh tinh [língjing] (văn) Cái lồng nhỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây cung, cây nỏ bằng tre cứng — Xem Tinh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài tre nhỏ.

Tự hình 2

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ [gēng ㄍㄥ, kāng ㄎㄤ]

U+7C87, tổng 10 nét, bộ mǐ 米 (+4 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ canh .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 2

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ [gēng ㄍㄥ]

U+7CB3, tổng 13 nét, bộ mǐ 米 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ “canh” .
2. § Ghi chú: Ta quen đọc là “cánh” hay “ngạnh”.

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ canh . Ta quen đọc là cánh hay ngạnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ), (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúa tẻ.

Từ điển Trung-Anh

variant of [jing1]

Từ điển Trung-Anh

variant of [jing1]

Từ điển Trung-Anh

(1) round-grained nonglutinous rice (Japonica rice)
(2) Taiwan pr. [geng1]

Tự hình 2

Dị thể 4

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ [jìng ㄐㄧㄥˋ, qíng ㄑㄧㄥˊ]

U+7CBE, tổng 14 nét, bộ mǐ 米 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. gạo đã giã
2. tinh tuý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gạo giã trắng, thuần, sạch, tốt. ◇Luận Ngữ : “Tự bất yếm tinh, khoái bất yếm tế” , (Hương đảng ) Cơm ăn không ngán gạo trắng tốt, gỏi thích thứ thái nhỏ (cơm càng trắng tinh càng thích, gỏi thái càng nhỏ càng ngon).
2. (Danh) Vật chất đã được trừ bỏ phần tạp xấu, đã được luyện cho thuần sạch. ◎Như: “tửu tinh” rượu lọc, chất tinh của rượu, “hương tinh” hương liệu tinh chế, “tinh diêm” muối ròng.
3. (Danh) Tâm thần. ◎Như: “tụ tinh hội thần” tập trung tinh thần, chuyên tâm nhất ý.
4. (Danh) Tinh linh, linh hồn.
5. (Danh) Thần linh, yêu, quái. ◎Như: “sơn tinh” thần núi, “hồ li tinh” giống ma quái hồ li.
6. (Danh) Tinh khí. ◇Lưu Hướng : “Chí ư đại thủy cập nhật thực giả, giai âm khí thái thịnh nhi thượng giảm dương tinh” , (Thuyết uyển , Biện vật ).
7. (Danh) Tinh dịch của đàn ông. ◎Như: “di tinh” bệnh chảy tinh dịch thất thường, “xạ tinh” bắn tinh dịch.
8. (Danh) Họ “Tinh”.
9. (Động) Giã gạo cho thật trắng.
10. (Động) Làm cho kĩ, cho tốt (tinh chế).
11. (Động) Thông thạo, biết rành. ◎Như: “tinh thông” biết rành, thông thạo, “tố tinh thư pháp” vốn thông thư pháp.
12. (Tính) Kĩ càng, tỉ mỉ. § Đối lại với “thô” . ◎Như: “tinh tế” tỉ mỉ, “tinh mật” kĩ lưỡng.
13. (Tính) Đẹp, rất tốt. ◎Như: “tinh phẩm” vật phẩm tốt.
14. (Tính) Giỏi, chuyên. ◎Như: “tinh binh” quân giỏi, quân tinh nhuệ.
15. (Tính) Sáng, tỏ. ◎Như: “nhật nguyệt tinh quang” mặt trời mặt trăng sáng tỏ.
16. (Tính) Sạch, trong, tinh khiết.
17. (Tính) Thông minh, thông tuệ. ◇Quốc ngữ : “Thậm tinh tất ngu” (Tấn ngữ nhất ).
18. (Tính) Ẩn vi áo diệu.
19. (Phó) Rất, quá, cực kì. ◎Như: “tinh thấp” ẩm thấp quá, “tinh sấu” rất gầy gò.
20. (Phó) Hết cả, toàn bộ. ◇Lão tàn du kí : “Tứ bách đa ngân tử hựu thâu đắc tinh quang” (Đệ thập cửu hồi) Bốn trăm bạc đều thua hết sạch.

Từ điển Thiều Chửu

① Giã gạo cho trắng tinh (gạo ngon).
② Phàm đem vật ngoài trừ đi cho nó sạch hết cũng gọi là tinh, như tinh quang sạch bóng.
③ Vật gì đã lọc bỏ hết chất xấu rồi đều gọi là tinh.
④ Tinh tế, lòng nghĩ chu đáo kĩ lưỡng gọi là tinh, như tinh minh .
⑤ Biết đến nơi, như tố tinh thư pháp vốn tinh nghề viết. Học vấn do chuyên nhất mà mau tiến gọi là tinh tiến .
⑥ Tinh thần , tinh lực đều nói về phần tâm thần cả.
⑦ Tinh, như sơn tinh giống tinh ở núi.
⑧ Tinh tuỷ, một chất máu tốt đúc nên thành ra một nguyên chất sinh đẻ của các loài động vật, như di tinh bệnh cứ tự nhiên tinh cũng thoát bật ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tinh luyện, đã luyện, tinh chế, kết tinh, cất: Đồng tinh luyện; Muối cất;
② Tinh, thuần chất:Tinh dầu;
③ Đẹp, tuyệt, giỏi, tinh, tốt: Biểu diễn hay tuyệt; Tinh tuý; Đã tốt lại yêu cầu tốt hơn;
④ Tinh, tinh tế, khéo, kĩ càng, tỉ mỉ: Tinh xảo; Tính toán kĩ càng;
⑤ Khôn: Thằng này khôn thật;
⑥ Tinh thông, thông thạo: Tinh thông châm cứu;
⑦ Tinh thần, sức lực: Mất tinh thần, uể oải; Tinh thần mệt mỏi sức lực cạn kiệt;
⑧Tinh, tinh dịch: Xuất tinh; Thụ tinh;
⑨ Yêu tinh: Con yêu tinh hại người; Yêu tinh ở núi;
⑩ (đph) Quá, rất: Đường quá hẹp;
⑪ Trừ sạch.tinh quang [jingguang] Hết nhẵn, hết sạch: 西 Tôi bị mất cắp, của cải hết sạch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hạt gạo được giã thật trắng — Tốt nhất, không lẫn lộn thứ xấu — Luyện tới chỗ khéo léo. Đoạn trường tân thanh : » Khen rằng bút pháp đã tinh «. — Ma quỷ. Tục ngữ: » Tinh cây đa, ma cây gạo, cú cáo cây đề « — Chỉ sự ranh mãnh, khôn vặt — Chất lỏng từ bộ phận sinh dục giống đực tiết ra lúc giao hợp.

Từ điển Trung-Anh

(1) essence
(2) extract
(3) vitality
(4) energy
(5) semen
(6) sperm
(7) mythical goblin spirit
(8) highly perfected
(9) elite
(10) the pick of sth
(11) proficient (refined ability)
(12) extremely (fine)
(13) selected rice (archaic)

Tự hình 4

Dị thể 3

Từ ghép 325

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ

U+7D4C, tổng 11 nét, bộ mì 糸 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. dây vải
2. kinh sách
3. trải qua, chịu đựng

Từ điển Trung-Anh

Japanese variant of |

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ [jìng ㄐㄧㄥˋ]

U+7D93, tổng 13 nét, bộ mì 糸 (+7 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. dây vải
2. kinh sách
3. trải qua, chịu đựng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đạo thường, đạo đức pháp luật đã định không thể đổi được. ◎Như: “thiên kinh địa nghĩa” cái đạo thường như trời đất không thể di dịch được.
2. (Danh) Sách vở có giá trị đặc thù, vốn được coi trọng là phép tắc, khuôn mẫu. ◎Như: “Thi Kinh” , “Thư Kinh” , “Hiếu Kinh” .
3. (Danh) Sách của các tôn giáo. ◎Như: kinh Phật có: “Lăng Nghiêm Kinh” , “Lăng Già Kinh” , “Bát Nhã Kinh” .
4. (Danh) Sách về các khoa văn chương, sự vật, nghề nghiệp. ◎Như: “ngưu kinh” sách xem tường trâu và chữa trâu, “mã kinh” sách xem tường ngựa và chữa ngựa, “trà kinh” sách về trà, “san hải kinh” sách về núi non biển cả.
5. (Danh) Đường dọc, sợi dọc.
6. (Danh) Về đường sá thì hướng nam bắc gọi là “kinh” , hướng đông tây gọi là “vĩ” .
7. (Danh) Về khoảng trời không và quả đất thì lấy con đường nam bắc cực chính giao với xích đạo là “kinh”. ◎Như: “kinh tuyến” theo hướng nam bắc, “vĩ tuyến” theo hướng đông tây.
8. (Danh) Kinh mạch, sách thuốc chia 12 kinh phân phối với các tạng phủ.
9. (Động) Chia vạch địa giới.
10. (Động) Sửa sang, coi sóc. ◎Như: “kinh lí” sửa trị.
11. (Động) Làm, mưu hoạch. ◎Như: “kinh doanh” mưu tính làm việc, mưu hoạch phát triển kinh tế, “kinh thương” buôn bán.
12. (Động) Chịu đựng. ◎Như: “kinh đắc khởi khảo nghiệm” đã chịu đựng được thử thách.
13. (Động) Qua, trải qua. ◎Như: “thân kinh bách chiến” thân trải qua trăm trận đánh, “kinh thủ” qua tay (đích thân làm).
14. (Động) Thắt cổ. ◎Như: “tự kinh” tự tử, tự thắt cổ chết. ◇Liêu trai chí dị : “Nhất nhật Trần mộ quá hoang lạc chi khư, văn nữ tử đề tùng bách gian, cận lâm tắc thụ hoành chi hữu huyền đái, nhược tương tự kinh” , , , (A Hà ) Một hôm trời chiều, Trần đi qua một nơi hoang vắng, nghe tiếng người con gái khóc trong đám tùng bách, đến gần thấy dải lưng treo trên cành ngang, như là chực tự thắt cổ.
15. (Tính) Bình thường, tầm thường. ◎Như: “hoang đản bất kinh” hoang đường không bình thường.
16. (Phó) Thường hay. ◎Như: “tha kinh thường đầu thống” anh ấy thường hay đau đầu.

Từ điển Thiều Chửu

① Thường, đạo đức pháp luật đã định không thể đổi được gọi là kinh, như thiên kinh địa nghĩa nói cái đạo thường như trời đất không thể di dịch được.
② Kinh sách, như Kinh Thi , Kinh Thư , Hiếu Kinh , v.v. Sách của các tôn giáo cũng gọi là kinh, như kinh Phật có các kinh: Lăng Nghiêm , Lăng Già , Bát Nhã , v.v. Các sách về các khoa lặt vặt cũng gọi là kinh, như ngưu kinh sách xem tướng trâu và chữa trâu, mã kinh sách xem tướng ngựa và chữa ngựa, v.v.
③ Ðường dọc, sợi thẳng.
④ Sửa, như kinh lí sửa trị, kinh doanh sửa sang, v.v.
⑤ Qua, kinh lịch trải qua, kinh thủ qua tay, v.v.
⑥ Thắt cổ, như tự kinh tự tử, tự thắt cổ chết.
⑦ Kinh nguyệt , đàn bà mỗi tháng máu giàn ra một kì, đúng kì không sai nên gọi là kinh.
⑨ Chia vạch địa giới.
⑩ Kinh mạch, sách thuốc chia 12 kinh phân phối với các tạng phủ.
⑪ Về đường sá thì phía nam bắc gọi là kinh , phía đông tây gọi là vĩ .
⑫ Về khoảng trời không và quả đất thì lấy con đường nam bắc cực chính giao với xích đạo là kinh. Như kinh tuyến theo hướng nam bắc, vĩ tuyến theo hướng đông tây.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dọc, đường dọc, sợi thẳng: Sợi dọc;
② (y) Mạch máu, kinh mạch: Mạch máu;
③ (địa) Kinh độ, kinh tuyến: 110 110 độ kinh (tuyến) đông;
④ Sửa, sửa sang, phụ trách, làm, quản lí: Phụ trách công việc hành chính; Sửa trị; Sửa sang;
⑤ Thường: Thường xuyên;
⑥ (Sách) kinh: Kinh thánh; Tụng kinh;
⑦ Kinh nguyệt: Hành kinh;
⑧ Qua, trải qua: Năm này qua năm khác;
⑨ Chịu, chịu đựng: Không chịu nổi; Đã chịu đựng được thử thách;
⑩ (văn) Thắt cổ: Tự thắt cổ chết;
⑪ (văn) Chia vạch địa giới;
⑫ (văn) Hướng nam bắc (đối với vĩ là hướng đông tây);
⑬ [Jing] (Họ) Kinh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi tơ dọc trên khung cửi, trong khổ vải — Đường dọc theo chiều Bắc Nam trên bản đồ — Thường. Luôn có — Sách vở do thánh hiền trước tác — Trải qua, đi qua — Sắp đặt cho yên — Đường mạch đi trong thân thể — Chỉ sự thất tháng của phụ nữ.

Từ điển Trung-Anh

(1) classics
(2) sacred book
(3) scripture
(4) to pass through
(5) to undergo
(6) to bear
(7) to endure
(8) warp (textile)
(9) longitude
(10) menstruation
(11) channel (TCM)
(12) abbr. for economics |[jing1 ji4]

Tự hình 4

Dị thể 8

Chữ gần giống 1

Từ ghép 340

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ [jìng ㄐㄧㄥˋ]

U+7ECF, tổng 8 nét, bộ mì 糸 (+5 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. dây vải
2. kinh sách
3. trải qua, chịu đựng

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trung-Anh

(1) classics
(2) sacred book
(3) scripture
(4) to pass through
(5) to undergo
(6) to bear
(7) to endure
(8) warp (textile)
(9) longitude
(10) menstruation
(11) channel (TCM)
(12) abbr. for economics |[jing1 ji4]

Tự hình 2

Dị thể 5

Chữ gần giống 1

Từ ghép 340

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ

U+8148, tổng 12 nét, bộ ròu 肉 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Trung-Anh

acrylic

Tự hình 2

Từ ghép 5

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ

U+830E, tổng 8 nét, bộ cǎo 艸 (+5 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. thân cây cỏ
2. cái chuôi

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thân cây cỏ;
② (văn) Cọng, sợi: Một cọng cỏ; Mấy sợi tóc bạc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trung-Anh

(1) stalk
(2) stem
(3) CL:|[tiao2]

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 16

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ

U+8346, tổng 9 nét, bộ dāo 刀 (+8 nét), cǎo 艸 (+6 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. cây kinh
2. cái roi
3. châu Kinh (Trung Quốc)

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ “kinh” .
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ kinh .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây mận gai;
② [Jing] (Họ) Kinh;
③ [Jing] Châu Kinh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (thực) Cây mận gai;
② Cây roi để đánh phạt (thời xưa);
③ (văn) (khiêm) Vợ tôi: Người vợ vụng dại của tôi; Nhà tôi, vợ tôi;
④ [Jing] Châu Kinh (thời xưa ở Trung Quốc, nay thuộc các tỉnh Hồ Nam, Hồ Bắc, Quảng Tây, Quý Châu–Trung Quốc);
⑤ [Jing] (Họ) Kinh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Kinh .

Từ điển Trung-Anh

(1) chaste tree or berry (Vitex agnus-castus)
(2) alternative name for the Zhou Dynasty State of Chu |[Chu3 Guo2]

Tự hình 2

Dị thể 4

Từ ghép 17

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ

U+834A, tổng 9 nét, bộ cǎo 艸 (+6 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cây kinh
2. cái roi
3. châu Kinh (Trung Quốc)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây “kinh”, một loài cây mọc từng bụi, cao bốn năm thước, lá như cái bàn tay, hoa nhỏ, sắc tím hơi vàng, cành gốc cứng dắn, mọc rải rác ở đồng áng làm lấp cả lối đi. Cho nên đường đi hiểm trở gọi là “kinh trăn” , “kinh cức” . § “Sở Thanh Tử” gặp bạn là “Ngũ Cử” trên đường, trải cành kinh cùng nhau nói chuyện cũ, “ban kinh đạo cố” . Ở nhà quê hay dùng cây kinh để đan phên, vì thế nên cánh cửa phên gọi là “sài kinh” . Nước “Sở” có nhiều cây kinh nên gọi là “Kinh” hay “Kinh Sở” .
2. (Danh) Cây roi. § Ngày xưa dùng cây kinh để đánh kẻ có tội. Thầy học cũng dùng để đánh học trò, gọi là “giạ sở” . “Liêm Pha” mang bó kinh đến nhà ông “Lạn Tương Như” tạ tội cũng là theo ý đó. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Bố nhất thì thác kiến, lai nhật tự đương phụ kinh” , (Đệ bát hồi) (Lã) Bố tôi đã nghĩ lầm, ngày mai sẽ tự mang roi đến (chịu tội).
3. (Danh) “Tử kinh” cũng một loài cây mọc từng bụi, sinh liền cành nhau. § Xưa ba anh em “Điền Chân” lúc ở chung hòa hợp với nhau thì cây kinh trước nhà tươi tốt, lúc chia nhau ra ở riêng thì cây kinh héo úa. Vì thế đời sau mới đem hai chữ “tử kinh” mà ví với những nhà anh em hòa mục. Thơ Quách Tấn có bài "Nhớ em" dùng điển tích này: Thiêm thiếp lòng mong đợi, Vùng nghe chim tích linh, Vội vàng xô gối dậy, Đầy thềm hoa tử kinh (Mộng Ngân Sơn).
4. (Danh) Vợ “Lương Hồng” nhà Hán là bà “Mạnh Quang” lấy cành kinh làm hoa đeo, vì thế đời sau gọi vợ là “kinh”. ◎Như: “chuyết kinh” người vợ vụng dại của tôi, “kinh thất” nhà tôi (vợ), tiện nội.
5. (Danh) “Kinh Châu” , nay thuộc vào vùng Hồ Nam, Hồ Bắc, Quảng Tây, Quý Châu. § Hàn Chiểu Tôn làm quan Trưởng Sử Kinh Châu, “Lí Bạch” viết thư sang thăm có câu: “Sinh bất dụng phong vạn hộ hầu, đãn nguyện nhất thức Hàn Kinh Châu” , nghĩa là không cần được phong vạn hộ hầu, chỉ mong được biết Hàn (Chiểu Tôn làm quan Trưởng Sử) Kinh Châu. Vì thế bạn bè mới biết nhau gọi là “thức kinh” .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (thực) Cây mận gai;
② Cây roi để đánh phạt (thời xưa);
③ (văn) (khiêm) Vợ tôi: Người vợ vụng dại của tôi; Nhà tôi, vợ tôi;
④ [Jing] Châu Kinh (thời xưa ở Trung Quốc, nay thuộc các tỉnh Hồ Nam, Hồ Bắc, Quảng Tây, Quý Châu–Trung Quốc);
⑤ [Jing] (Họ) Kinh.

Từ điển Trung-Anh

(1) chaste tree or berry (Vitex agnus-castus)
(2) alternative name for the Zhou Dynasty State of Chu |[Chu3 Guo2]

Tự hình 3

Dị thể 3

Từ ghép 17

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ [yīng ㄧㄥ]

U+8396, tổng 10 nét, bộ cǎo 艸 (+7 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. thân cây cỏ
2. cái chuôi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thân cây cỏ.
2. (Danh) Chuôi, cán (đồ vật).
3. (Danh) Lượng từ: sợi, cọng. ◎Như: “tiểu thảo sổ hành” vài cọng cỏ con. ◇Đỗ Phủ : “Sổ hành bạch phát na phao đắc, Bách phạt thâm bôi diệc bất từ” (Lạc du viên ca ) Mấy sợi tóc bạc vứt đi được, Trăm chén đầy rượu phạt cũng chẳng từ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thân cây cỏ;
② (văn) Cọng, sợi: Một cọng cỏ; Mấy sợi tóc bạc.

Từ điển Trung-Anh

(1) stalk
(2) stem
(3) CL:|[tiao2]

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 16

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ

U+83C1, tổng 11 nét, bộ cǎo 艸 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. (xem: vu tinh ,)
2. hoa cỏ
3. rậm rạp tốt tươi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hoa hẹ.
2. (Danh) Phiếm chỉ đóa hoa. ◇Tống Ngọc : “Thu lan, huệ, giang li tái tinh” , (Cao đường phú ) Cây thu lan, cây huệ, cây giang li mang đầy những hoa.
3. (Danh) Tức là “vu tinh” rau cải thìa. § Xem từ này.
4. (Danh) “Tinh hoa” phần tinh túy, tốt đẹp nhất của sự vật. § Cũng viết là “tinh hoa” . ◇Cựu Đường Thư : “Luận Ngữ giả, lục kinh chi tinh hoa” , (Tiết Nhung truyện ) Sách Luận Ngữ là tinh hoa của sáu kinh.
5. (Tính) “Tinh tinh” hoa cỏ rậm rạp tốt tươi.

Từ điển Thiều Chửu

① Vu tinh rau cải thìa.
② Tinh tinh hoa cỏ rậm rạp tốt tươi. Vì thế phần tinh tuý của vật gọi là tinh hoa .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hoa tỏi tây;
② Cây cải dầu. Xem ;
③ Sum sê, tươi tốt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ tươi tốt xum xuê của thảo mộc.

Từ điển Trung-Anh

(1) leek flower
(2) lush
(3) luxuriant

Tự hình 2

Từ ghép 9

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ [chéng ㄔㄥˊ, xīng ㄒㄧㄥ, xǐng ㄒㄧㄥˇ]

U+9192, tổng 16 nét, bộ yǒu 酉 (+9 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hết say. ◇Thủy hử truyện : “Thử thì tửu dĩ thất bát phân tỉnh liễu” (Đệ tứ hồi) Lúc này thì đã tỉnh rượu bảy tám phần.
2. (Động) Khỏi bệnh, ra khỏi cơn hôn mê. ◇Thẩm Liêu : “Sử nhân cửu trệ niệm, Hoắc như bệnh dĩ tỉnh” 使, (Tặng hữu đạo giả ).
3. (Động) Thức, thức dậy, hết chiêm bao. ◇Nguyễn Du : “Ngọ mộng tỉnh lai vãn” (Sơn Đường dạ bạc ) Tỉnh mộng trưa, trời đã muộn.
4. (Động) Hiểu ra, thấy rõ, giác ngộ. ◎Như: “tỉnh ngộ” hiểu ra. ◇Khuất Nguyên : “Cử thế giai trọc ngã độc thanh, chúng nhân giai túy ngã độc tỉnh” , (Sở từ ) Cả đời đều đục (hỗn trọc) mình ta trong, mọi người đều say cả, mình ta tỉnh.
5. (Động) Làm cho tỉnh thức. ◇Tăng Củng : “Đương hiên tế xích nhật, Đối ngọa tỉnh bách lự” , (Đồng thụ ).
6. (Động) (Phương ngôn) Hiểu, biết, tri đạo. ◇Khắc Phi : “Giá giá hài tử tất cánh thái niên khinh, bất tỉnh sự” , (Xuân triều cấp , Nhị lục).
7. (Tính) Tỉnh táo, thanh sảng. ◇Tần Quan : “Đầu hiểu lí can duệ, Khê hành nhĩ mục tỉnh” 竿, (Đức Thanh đạo trung hoàn kí Tử Chiêm ).
8. (Tính) Rõ, sáng, minh bạch.

Tự hình 2

Dị thể 7

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ [qīng ㄑㄧㄥ]

U+9752, tổng 8 nét, bộ qīng 青 (+0 nét)
hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) (1) Màu xanh lục. ◇Lưu Vũ Tích : “Thảo sắc nhập liêm thanh” (Lậu thất minh ) Màu cỏ hợp với rèm xanh. (2) Màu lam. ◇Tuân Tử : “Thanh thủ chi ư lam, nhi thanh ư lam” , (Khuyến học ) Màu xanh lấy từ cỏ lam mà đậm hơn cỏ lam (con hơn cha, trò hơn thầy, hậu sinh khả úy). (3) Màu đen. ◎Như: “huyền thanh” màu đen đậm.
2. (Danh) Cỏ xanh, hoa màu chưa chín. ◎Như: “đạp thanh” đạp lên cỏ xanh (lễ hội mùa xuân), “thanh hoàng bất tiếp” mạ xanh chưa lớn mà lúa chín vàng đã hết (ý nói thiếu thốn khó khăn, cái cũ dùng đã hết mà chưa có cái mới).
3. (Danh) Vỏ tre. ◎Như: “hãn thanh” thẻ tre để viết chữ (người xưa lấy cái thẻ bằng tre dùng lửa hơ qua, cho tre nó thấm hết nước, để khắc chữ).
4. (Danh) Tên gọi tắt của tỉnh “Thanh Hải” .
5. (Danh) Châu “Thanh”, thuộc vùng Sơn Đông Giác đông đạo và Phụng Thiên, Liêu Dương bây giờ.
6. (Tính) Xanh lục. ◎Như: “thanh san lục thủy” non xanh nước biếc.
7. (Tính) Xanh lam. ◎Như: “thanh thiên bạch nhật” trời xanh mặt trời rạng (rõ ràng, giữa ban ngày ban mặt).
8. (Tính) Đen. ◎Như: “thanh bố” vải đen, “thanh y” áo đen (cũng chỉ vai nữ trong tuồng, vì những người này thường mặc áo đen). ◇Lí Bạch : “Quân bất kiến cao đường minh kính bi bạch phát, Triêu như thanh ti mộ thành tuyết” , (Tương tiến tửu ) Bạn không thấy sao, trước tấm gương sáng trên nhà cao, thương cho mái tóc bạc, Buổi sáng như tơ đen, chiều thành ra tuyết trắng.
9. (Tính) Tuổi trẻ, trẻ. ◎Như: “thanh niên” tuổi trẻ, “thanh xuân” tuổi trẻ (xuân xanh).

Tự hình 5

Dị thể 8

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ [jìng ㄐㄧㄥˋ]

U+9756, tổng 13 nét, bộ lì 立 (+8 nét), qīng 青 (+5 nét)
hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dẹp yên, bình định. ◎Như: “bình tĩnh” yên định. ◇Sầm Văn Bổn : “Tĩnh Ba Hán chi yêu phân” (Sách Triệu vương Hiếu Cung cải phong ) Dẹp yên yêu khí ở Ba Thục và Hán Trung.
2. (Động) Mưu tính, trù liệu kế hoạch.
3. (Động) Trị, trị lí. ◇Lục Chí : “Nhược bất tĩnh ư bổn, nhi vụ cứu ư mạt, tắc cứu chi sở vi, nãi họa chi sở khởi dã” , , , (Luận lưỡng hà cập Hoài tây lợi hại trạng 西) Nếu như không trị ở gốc, mà chỉ lo cứu ở ngọn, cứu mà như thế thì chỉ làm cho họa hoạn phát sinh.
4. (Tính) Cung kính.
5. (Tính) Yên ổn, bình an.
6. (Danh) Sự tĩnh lặng. ◇Quản Tử : “Dĩ tĩnh vi tông” (Bách tâm ) Lấy thanh tĩnh làm căn bản.
7. (Danh) Họ “Tĩnh”.

Tự hình 2

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ

U+9A5A, tổng 22 nét, bộ mǎ 馬 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. kinh động
2. kinh sợ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lồng lên (ngựa sợ hãi, không điều khiển được nữa). ◎Như: “mã kinh liễu” ngựa lồng lên.
2. (Động) Sợ, hãi. ◎Như: “kinh hoảng” hoảng sợ, “kinh phạ” sợ hãi. ◇Sử Kí : “Chí bái đại tướng, nãi Hàn Tín dã, nhất quân giai kinh” , , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Đến khi phong đại tướng, lại là Hàn Tín, các quân đều giật mình kinh ngạc.
3. (Động) Chấn động, lay động. ◎Như: “kinh thiên động địa” rung trời chuyển đất, “đả thảo kinh xà” đập cỏ làm cho rắn động, bứt dây động rừng.
4. (Động) Bị xúc động, nhiễu loạn. ◎Như: “kinh nhiễu” quấy rối. ◇Đỗ Phủ: “Cảm thì hoa tiễn lệ, Hận biệt điểu kinh tâm” , (Xuân vọng ) Thương cảm thời thế, hoa đẫm lệ, Oán hận biệt li, chim xúc động trong lòng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sợ hãi: Sợ hãi;
② Làm sợ, làm giật mình, làm hốt hoảng, làm kinh ngạc, làm kinh động: Đập cỏ làm cho rắn sợ, bứt dây động rừng;
③ Lồng: Ngựa lồng lên;
④ (văn) Ngạc nhiên, kinh ngạc;
⑤ Chứng làm kinh (ở trẻ con).

Từ điển Trung-Anh

(1) to startle
(2) to be frightened
(3) to be scared
(4) alarm

Tự hình 3

Dị thể 1

Từ ghép 113

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ [qíng ㄑㄧㄥˊ]

U+9BE8, tổng 19 nét, bộ yú 魚 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cá kình, cá voi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cá kình. Còn gọi là cá voi. § Hình tuy giống cá mà thực ra thuộc về loài thú. Có con to dài đến tám chín mươi thước. ◇Nguyễn Trãi : “Ngao phụ xuất sơn sơn hữu động, Kình du tắc hải hải vi trì” , (Long Đại Nham ) Con ba ba đội núi nổi lên, núi có động, Cá kình bơi lấp biển, biển thành ao.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cá voi.

Từ điển Trung-Anh

whale

Tự hình 3

Dị thể 3

Chữ gần giống 7

Từ ghép 17

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ [qíng ㄑㄧㄥˊ]

U+9CB8, tổng 16 nét, bộ yú 魚 (+8 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cá kình, cá voi

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Cá voi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trung-Anh

whale

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 8

Từ ghép 17

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ

U+9E96, tổng 19 nét, bộ lù 鹿 (+8 nét)
phồn & giản thể

Từ điển Trung-Anh

red deer

Tự hình 1

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ

U+9EA0, tổng 24 nét, bộ lù 鹿 (+13 nét)
phồn & giản thể

Từ điển Trung-Anh

(1) red deer
(2) sambar deer

Tự hình 2

Chữ gần giống 5

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ [qíng ㄑㄧㄥˊ]

U+9EE5, tổng 20 nét, bộ hēi 黑 (+8 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thích chữ bôi mực vào mặt (một thứ hình pháp ngày xưa). ◇Sử Kí : “Tẫn chí, Bàng Quyên khủng kì hiền vu kỉ, tật chi, tắc dĩ pháp hình đoạn kì lưỡng túc nhi kình chi” ,, , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) (Tôn) Tẫn đến, Bàng Quyên sợ Tôn Tẫn giỏi hơn mình, (mới đem lòng) ghen ghét mà ghép vào tội, chặt cả hai chân và đồ mực vào mặt.
2. (Động) Vẽ hoặc khắc chữ hoặc hình trên mình.
3. (Động) Ngày xưa nô tì, binh lính khắc chữ lên mình làm kí hiệu, để phòng trốn chạy.
4. (Động) Khắc, chạm.
5. (Danh) Mượn chỉ phạm nhân.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 9

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

jīng ㄐㄧㄥ

U+9F31, tổng 21 nét, bộ shǔ 鼠 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Trung-Anh

see [qu2 jing1]

Tự hình 1

Từ ghép 1

Bình luận 0